Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ Nhân hậu – Đoàn kết - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ Nhân hậu – Đoàn kết - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4A3 GV: LÊ THỊ HUYỀN NỮ Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu KHỞI ĐỘNG Câu 1: Tiếng gồm mấy bộ phận. Lấy ví dụ minh họa? Câu 2: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 1: Tìm các từ ngữ: a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. M: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm. b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. M: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. M: cưu mang, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ, d. Trái nghĩa với tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. M: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, đồng cảm nanh ác cứu trợ hành hạ Ủng hộ Quỹ vắc-xin Covid - 19 Bài 1: a, lòng nhân ái, tình thương mến, yêu quý, b, hung ác, độc địa, bạo tàn, c, cứu giúp, hỗ trợ, cứu trợ, d, ăn hiếp, bắt nạt, áp bức, Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. a. Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “người”. b. Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”. Tiếng nhân có nghĩa là “người” Tiếng nhân có nghĩa là “ lòng thương người” • Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, dạng sống trong một khu vực địa lí. • Nhân hậu: có lòng thương người và ăn ở có tình nghĩa. • Nhân ái: yêu thương con người. • Công nhân: người lao động chân tay, làm việc ăn lương. • Nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất, loài người. • Nhân đức: có lòng thương người. • Nhân từ: có lòng thương người và hiền lành. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. a. Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “người”. b. Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”. Tiếng nhân có nghĩa là “người” Tiếng nhân có nghĩa là “ lòng thương người” nhân dân, công nhân, nhân hậu, nhân ái, nhân loại, nhân tài nhân đức, nhân từ bệnh nhân, thương nhân nhân nghĩa, nhân đạo công nhân nhân loại nhân ái nhân từ Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2 - Nhân dân có một lòng nồng nàn yêu nước và lòng nhân ái bao la. - Những người công nhân Việt Nam vừa giỏi chuyên môn vừa là những nhân tài của đất nước. Chú ý: Khi đặt câu cần viết hoa đầu câu, kết thúc câu có dấu câu. Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì? a) Ở hiền gặp lành. - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều may mắn. b) Trâu buộc ghét trâu ăn. - Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc c) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. Nối từng ô bên trái với những từ có thể kết hợp được ở bên phải 1. tính tình a. hiền hòa 2. cặp mắt b. hiền lành 3. dòng sông c. hiền từ 4. tấm lòng d. nhân ái 2. Ghi chữ S vào trước câu dùng từ đoàn kết, gắn bó sai, ghi Đ vào câu dùng từ đúng. Đ Chúng em luôn đoàn kết với nhau. S Em đoàn kết. S Tâm rất gắn bó. Đ Ai cũng gắn bó với quê hương. Vận dụng - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ thích hợp với chủ điểm mà em học. - Chuẩn bị tiết sau “Dấu hai chấm” Chúc các em học tốt !
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_nhan_hau.ppt