Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Luyện tập về câu kể Ai làm gì? - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Luyện tập về câu kể Ai làm gì? - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu - sLuyện từ và câu sChủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? sLuyện tập về câu kể Ai làm gì? Khëi ®éng s1.Câu kể Ai làm gì? thường có mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó? s Câu kể Ai làm gì? có 2 bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ. s 2. Trong câu kể Ai làm gì? vi ̣ngữ dùng để làm gì? Trong câu kể Ai làm gi?̀ vị ngữ nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa). Kh¸m ph¸ Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết. Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ. 4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng: a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành; b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành; c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành. I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 1 Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. 2 Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. 3Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 4Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. 5 Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6 Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Theo Tiếng Việt 2, 1988 1.Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên. a. Đoạn văn trên có mấy6 câu. câu?Là những câu nào? b. Câu kể Ai làm gì? là những câu:câu nào? 1, 2, 3, 5, 6 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 1. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. 2. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. 3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 5. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. 3. Ý nghĩa của chủ ngữ và cho biết chúng do loại từ ngữ nào tạo thành. Chủ ngữ Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ 1. Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 2. Hùng Chỉ người Danh từ 3. Thắng Chỉ người Danh từ 5. Em Chỉ người Danh từ 6. Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? chỉ người, con vật. Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. Hoàn thành các yêu cầu sau : Tìm chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? Nêu ý nghĩa của chủ ngữ NgọnNgọn mồng mồng tơi tơi nhảy múa trong mưa. Chỉ cây cối được nhân hóa CánhCánh tay tay cần cần cẩu cẩu nhấc các kiện hàng. Chỉ đồ vật được nhân hóa Ngoài chỉ người, con vật chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì còn chỉ những gì ? chỉ đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. II. Ghi nhớ 1.Trong1.Trong câu câu kể kểAi làmAi làmgì? chủ gì?, ngữ chủ chỉ gì?ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. 2. ChủChủ ngữ ngữ thường thường do từ do loại danh nào tạotừ thành?(hoặc cụm danh từ) tạo thành. III . Luyện tập * Bài 1 : Đọc lại đoạn văn sau: Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. (Theo Đình Trung) a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. Bài 1: Các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn là: 3. Trong rừng, chimchim chócchóc hót véo von. 4. Thanh niên lên rẫy. 5. PhụPhụ nữnữ giặt giũ bên những giếng nước. 6. EmEm nhỏnhỏ đùa vui trước nhà sàn. 7. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 3. Đặt câu nói về hoaṭ đôṇ g của từ ng nhóm ngườ i hoăc̣ vâṭ đươc̣ miêu tả trong bứ c tranh bên: - Các cô bác nông dân thu hoạch lúa. - Các bạn học sinh cắp sách tới trường. - Chú lá máy cày vẫy tay chào các bạn nhỏ. - Đàn chim bay lượn trên bầu trời. • Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng kiểu câu kể: Ai làm gì? • Sáng nay, tổ em làm trực nhật lớp học. Em cầm chổi quét lớp thật nhẹ nhàng và dồn rác vào góc lớp để hót đi. Thắng và Vương khỏe hơn thì kê lại bàn ghế. Linh giặt giẻ lau, lau bàn cô giáo và bảng lớp. Mỗi người một việc thật là vui. Các bạn vào lớp ai cũng thích vì lớp sạch sẽ. • Công việc trực nhật lớp là một việc làm thường xuyên của lớp em. Hôm ấy, tổ em được phân công trực nhật lớp vào sáng thứ năm. Mọi người trong tổ đều phải đến trường sớm hơn thường lệ. Chúng em chia nhau mỗi người một việc: người thì lau bảng, người thì lau bàn ghế, người thì lau cửa kính, người thì quét lớp, .... Khi tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ vào học thì cũng là lúc công việc trực nhật của tổ em đã hoàn tất. * Nói câu theo mẫu Ai làm gì ứng với mỗi tranh sau. Ví du:̣ - Ông em đang đoc̣ bá o. - Các bạn đang trồng và chăm sóc - Chú họa sĩ và các cô diễn viên cây. múa đang thể hiện những môn nghệ- thuật mà mình yêu thích. - Mẹ đang cho bò ăn cỏ. - Mẹ gà ấp ủ. Một ổ trứng tròn. Mai sau ra đủ. Những chú gà con. - Các bạn nhỏ đang thu gom phế liệu để làm kế hoạch nhỏ. CẢM ƠN VÌ CÁC CON Đà RẤT TÍCH CỰC TRONG TIẾT HỌC. CHÚC CÁC CON MỘT NGÀY TRÀN ĐẦY NĂNG LƯỢNG
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_chu_ngu_trong_cau_ke_ai.ppt