Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 2: Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm.
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn,
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ,
d. Trái nghĩa với tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,
Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2
Nhân dân có một lòng nồng nàn yêu nước và lòng nhân ái bao la.
Những người công nhân Việt Nam vừa giỏi chuyên môn vừa là những nhân tài của đất nước.
Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
a) Ở hiền gặp lành.
Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều may mắn.
b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc
LUYỆN TỪ VÀ CÂUMỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾTÔN LẠI KIẾN THỨC CŨCâu 1: Phân tích tiếng thương, hương. Câu 2: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 1: Tìm các từ ngữ: a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.M: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm.b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.M: độc ác,c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.d. Trái nghĩa với tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, M: cưu mang, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ, M: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, đồng cảmnanh áccứu trợhành hạBài 2: Cho các từ sau: a. Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “người”.nhân dân,nhân hậu, nhân ái, nhân loại,nhân đức, công nhân, nhân từ,nhân tài. b. Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”.Tiếng nhân có nghĩa là “người” Tiếng nhân có nghĩa là “ lòng thương người”nhân dân,nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,nhân đức, nhân từnhân tài bệnh nhân,thương nhânnhân nghĩa,nhân đạocông nhân nhân loạinhân áinhân từBài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2 - Nhân dân có một lòng nồng nàn yêu nước và lòng nhân ái bao la.- Những người công nhân Việt Nam vừa giỏi chuyên môn vừa là những nhân tài của đất nước.Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì? a) Ở hiền gặp lành. - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều may mắn.b) Trâu buộc ghét trâu ăn.- Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúcc) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.- Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.Trò chơiAi nhanh nhất? Nối từng ô bên trái với những từ có thể kết hợp được ở bên phải1. tính tình2. cặp mắt3. dòng sông4. tấm lònga. hiền hòab. hiền lànhc. hiền từd. nhân áiTrò chơiAi nhanh nhất? 2. Ghi chữ S vào trước câu dùng từ đoàn kết, gắn bó sai, ghi Đ vào câu dùng từ đúng.Nam biết đoàn kết với các bạnEm đoàn kếtAi cũng gắn bó với quê hươngTâm rất gắn bóĐSSĐ DẶN DÒ - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ thích hợp với chủ điểm mà em học. - Chuẩn bị tiết sau “Dấu hai chấm”Chúc các em học tốt !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_2_mo_rong_von_tu_nhan.ppt