Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 5: Đồng bằng Bắc Bộ (Tiết 1) - Năm học 2020-2021
1. Quan sát lược đồ, thay nhau hỏi và trả lời
a. Quan sát lược đồ hình 1
b. Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ hình 1
c. Nếu em kẻ những đoạn thẳng nối từ Việt Trì dọc theo rìa của đồng bằng ra biển thì em thấy đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình gì?
Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? Diện tích khoảng bao nhiêu ?
- Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ hai của nước ta.Diện tích của đồng bằng rộng khoảng 15.000km2
Địa hình của đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng
3. Tìm hiểu sông ngòi và hệ thống đê:
b) Nhóm trưởng cho 1 bạn đọc thông tin SGK
c) Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm nước sông ở đồng bằng Bắc Bộ vào mùa mưa
- Hệ thống đê dọc hai bên bờ sông đã có tác động như thế nào đến đồng bằng Bắc Bộ?
- Nhân dân ở đồng bằng Bắc Bộ đào kênh, mương để làm gì?
Nêu đặc điểm nước sông ở đồng bằng Bắc Bộ vào mùa mưa
Vào mùa mưa, nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng; đặc điểm nước ở đồng bằng Bắc Bộ có màu nâu đục do phù sa.
Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2020 Địa líChia sẻ mục tiêuBài 5: Đồng bằng Bắc Bộ – Tiết 1Haõy tìm vò trí cuûa ñoàng baèng Baéc Boätreân baûn ñoà ñòa lyù töï nhieân1. Quan sát lược đồ, thay nhau hỏi và trả lờia. Quan sát lược đồ hình 1 b. Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ hình 1c. Nếu em kẻ những đoạn thẳng nối từ Việt Trì dọc theo rìa của đồng bằng ra biển thì em thấy đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình gì?Hình 1: Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ2. Cùng đọc và trao đổi:a. Nhóm trưởng cho hai bạn trong nhóm hỏi đápc. Quan sát hình 2 để thấy cảnh đồng bằng Bắc BộS«ng HångS. Th¸i B×nhÑoàng baèng Baéc Boä do phuø sa cuûa soâng Hoàng vaø soâng Thaùi Bình boài ñaép neân.Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? Diện tích khoảng bao nhiêu ?- Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ hai của nước ta.Diện tích của đồng bằng rộng khoảng 15.000km2Địa hình của đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?- Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng3. Tìm hiểu sông ngòi và hệ thống đê:a. Nhóm trưởng cho các bạn chỉ lược đồ và đọc tên các sông của đồng bằng Bắc BộSoâng HoàngSoâng ÑaùyS.Thaùi BìnhSoâng CaàuSoâng Ñuoáng3. Tìm hiểu sông ngòi và hệ thống đê:b) Nhóm trưởng cho 1 bạn đọc thông tin SGKc) Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:- Nêu đặc điểm nước sông ở đồng bằng Bắc Bộ vào mùa mưa- Hệ thống đê dọc hai bên bờ sông đã có tác động như thế nào đến đồng bằng Bắc Bộ?- Nhân dân ở đồng bằng Bắc Bộ đào kênh, mương để làm gì?Nêu đặc điểm nước sông ở đồng bằng Bắc Bộ vào mùa mưaVào mùa mưa, nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng; đặc điểm nước ở đồng bằng Bắc Bộ có màu nâu đục do phù sa.- Hệ thống đê dọc hai bên bờ sông đã có tác động như thế nào đến đồng bằng Bắc Bộ?- Hệ thống đê dọc hai bên bờ sông đã có tác động lớn đến đồng bằng Bắc Bộ. Do hệ thống đê được đắp cao và kéo dài hàng nghìn ki-lô-mét nên đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi đắp thêm phù sa hằng năm và tạo nên nhiều vùng đất trũng.Hình 3: Một đoạn đê sông HồngCaûnh ñaép ñeâ döôùi thôøi Traàn Đê ở đồng bằng Bắc Bộ có tác dụng gì ?- Ñeâ ôû ñoàng baèng Baéc Boä ñeå choáng luõ luït, traùnh thieät haïi veà nhaø cöûa, tính maïng cuûa ngöôøi daân, muøa maøng, . . . khi nöôùc soâng daâng cao - Nhân dân ở đồng bằng Bắc Bộ đào kênh, mương để làm gì? - Nhân dân ở đồng bằng Bắc Bộ đào kênh, mương để dẫn nước từ sông vào đồng ruộng để tưới tiêu cho hoa màu.Hình 4: Möông daãn nöôùc vaøo ruoäng ôû ñoàng baèng Baéc Boä4. Thảo luận và trả lời câu hỏi:a) Cùng thảo luận- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?-Nhà ở và làng truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ như thế nào?- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có những thay đổi gì?b) Đọc thông tin ở sách giáo khoa:- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc Kinh.- Nhà cửa của người Kinh thường chắc chắn, nhà xây bằng mái nhà hoặc xây cao 2, 3 tầng, nền lát gạch men, đồ đạc trong nhà tiện nghi. + Xung quanh nhà ở chính còn có nhà bếp, sân để phơi thóc, vườn trồng rau hoặc cây ăn quả, ao để nuôi cá, chuồng để chăn nuôi gia súc, gia cẩm... + Làng Việt cổ thường có lũy tre bao bọc, có cổng vào làng, trong làng có đình, chùa, miếu...- Ngày nay, làng có nhiều nhà đơn, đường làng được đổ bê tông, làng có các công trình công cộng phục vụ đời sống nhân dân như: nhà văn hóa, trạm y tế, bưu điện, trường học...Hình ảnh về làng xóm, nhà cửa của đồng bằng Bắc Bộ (trước đây)Cúng Thành hoàng làngHình ảnh về làng xóm, nhà cửa của đồng bằng Bắc Bộ (ngày nay)HOẠT ĐỘNG KẾT THÚCVề nhà tìm hiểu các lễ hội của người dân Đồng bằng Bắc Bộ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_4_bai_5_dong_bang_bac_bo_tiet_1_nam_hoc.ppt