Bài giảng Địa lí Khối 4 - Bài 19+20: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ

Bài giảng Địa lí Khối 4 - Bài 19+20: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ

1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

* Quan sát các hình dưới đây, kể tên thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ.

 * Quan sát hình dưới đây, kể tên một số trái cây ở đồng bằng Nam Bộ.

- Qua tìm hiểu, các em có nhận xét gì về hoạt động sản xuất lúa gạo, cây ăn trái và chế biến lương thực ở đồng bằng Nam Bộ?

2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.

1. Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ là vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất nước ta.

Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động, đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất cả nước. Các sản phẩm đó được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

2. Theo thứ tự: Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xay xát gạo và đóng bao Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.

 

ppt 27 trang ngocanh321 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 4 - Bài 19+20: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa líHoạt động sản xuấtcủa người dân ở đồng bằng Nam Bộ Địa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.* Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?Vựa lúa, vựa trái câylớn nhất cả nướcĐồng bằng lớn nhất cả nước.Đất đai màu mỡ.Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào.Người dân cần cù lao động.* Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?* Phần lớn lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ cung cấp trong nước và xuất khẩu.Địa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.* Quan sát tranh và cho biết: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ họ trồng cây gì và các sản phẩm của các cây trồng đó?- Người dân ở đồng Bằng Nam Bộ họ trồng lúa và cây ăn quả.- Sản phẩm của các cây trồng là thóc gạo và trái cây.* Quan sát các hình dưới đây, kể tên thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ.Gặt lúaPhơi thócĐịa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.Xay xát gạo và đóng baoXếp gạo lên tàu để xuất khẩuTuốt lúaGặt và tuốt lúaPhơi thóc và xay sát thành gạoXuất khẩu gạoĐịa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.Quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu:Gặt lúaTuốt lúa Phơi thócXay xátXếp gạo lên tàu * Quan sát hình dưới đây, kể tên một số trái cây ở đồng bằng Nam Bộ.Địa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.Các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ .CÂY ĂN QUẢ- MIỀN NAM - Cây chôm chômCây xoàiCây sầu riêngĐịa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, cây ăn trái và xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.- Qua tìm hiểu, các em có nhận xét gì về hoạt động sản xuất lúa gạo, cây ăn trái và chế biến lương thực ở đồng bằng Nam Bộ?- Mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?Lược đồ tự nhiên ĐBNBĐịa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, cây ăn trái và xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.- Mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?* Mạng lưới sông ngòi, kênh, rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt.II. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. Hoạt động nhóm 5Địa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.Địa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.- Thuû s¶n lµ g×?- Thuû s¶n lµ s¶n vËt lÊy ë d­ưíi n­ưíc như­ c¸, t«m, h¶i s©m, rau c©u - H¶i s¶n lµ g×?- H¶i s¶n lµ s¶n vËt ®­îc khai th¸c tõ biÓn.Nuôi cá tra, cá ba sa vùng nước lợ Nuôi cá trong lồngNuôi tôm trong lồngBÌ nu«i c¸ trªn s«ng HËuCá traCá ba saTômMùcĐịa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.1. §iÒu kiÖn nµo lµm cho ®ång b»ng Nam Bé nu«i vµ ®¸nh b¾t nhiÒu thuû s¶n?2. KÓ tªn mét sè loµi thuû s¶n ®­îc nu«i nhiÒu ë ®©y.3. Thuû s¶n cña ®ång b»ng Nam Bé ®­îc tiªu thô ë nh÷ng ®©u?- Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ hải sản lớn nhấtcả nước ? Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiềuở đây. Các hải sản được nuôi nhiều ở đây là cá basa, tôm, cua Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu?Nhiều nơi trong nướcXuất khẩuĐịa lýHoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.Cá tra, cá ba sa xuất khẩu Tôm hùm xuất khẩu CHỢ NỔI TRÊN SÔNG - nét văn hóa của người Nam Bộ Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động, đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất cả nước. Các sản phẩm đó được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.1. Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ là vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất nước ta. Vở bài tập Địa lí trang 42Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 3. Gạch bỏ: đào, vải thiều, lê2. Theo thứ tự: Gặt lúa Tuốt lúa Phơi thóc Xay xát gạo và đóng bao Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.Vở bài tập Địa lí trang 42Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Vùng có sản lượng thủy sản lớn nhất nước ta4. Biển nhiều cá tômVở bài tập Địa lí trang 42Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Khí hậu nắng ấm quanh năm Mạng lưới sông ngòi dày đặc Phát triển nghề nuôi đánh bắt thủy sản Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ta5. Đất đai màu mỡVở bài tập Địa lí trang 42Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Khí hậu nóng ẩm Người dân cần cù lao động

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_khoi_4_bai_1920_hoat_dong_san_xuat_cua_nguo.ppt