Giáo án Công nghệ 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 2: MỘT SỐ LOẠI HOA, CÂY CẢNH PHỔ BIẾN. (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống. - Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của hoa và cây cảnh trồng ở trường hoặc gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm hiểu lợi ích của hoa và cây cảnh ở gia đình, trường học, địa phương đối với đời sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng dùng hoa, cây cảnh để trang trí trong phòng học hoặc ở nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: tích cực với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích hoa và cây cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu video một số loài hoa một số cây - Cả lớp theo dõi video. cảnh đẹp để khởi động bài học. + GV Cùng trao đổi với HS về vẻ đẹp của hoa, - HS chia sẻ những suy nghĩ của mình cây cảnh đã xem trong video: Em nhận xét xem. qua xem video hoa và cây cảnh đẹp. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + GV hỏi thêm: Em có thích hoa và cây cảnh không? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Hiểu được được hoa và cây cảnh được con người sử dụng để trang trí hầu hết các không gian sống, mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con nguồi gần gũi với thiên nhiên. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu về hoa mai. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng quan - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát sát tranh và trả lời câu hỏi sau. tranh và trả lời câu hỏi: + Em hãy quan sát tranh dưới đây và mô tả đặc điểm của lá,hoa, nụ của hoa mai? - GV đưa tranh, mời học sinh trả lời. - HS nêu. - GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: cây hoa mai được trồng phổ biến ở miền Nam, hoa - HS lắng nghe, ghi nhớ. thường có màu vàng, màu trắng, nở vào mùa xuân. Hoạt động 2: Hoạt động tìm hiểu về hoa sen. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng quan - HS làm việc chung cả lớp: Quan sát sát tranh Hình 4 và trả lời câu hỏi sau. tranh và trả lời câu hỏi: ? Em hãy mô tả đặc điểm của loại hoa đào (màu sắc của cánh hoa, nhị hoa, màu lá, hình dáng của lá ) ? ? Em có biết hoa sen thường được trồng ở đâu và nở vào mùa nào trong năm? - GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: cây - HS lắng nghe, ghi nhớ. hoa sen thường trồng ở đầm, ao, hoa nở vào mùa hè, cánh hoa có màu hồng, màu trắng, màu vàng, nhị hoa màu vàng. - GV yêu cầu HS đọc câu ca dao và thảo luận - HS thảo luận, trình bày ý kiến trước nhóm đôi (tr.14) trả lời câu hỏi: lớp. ? Câu ca dao miêu tả những bộ phận nào của hoa sen? 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về hoa, cây cảnh được trang trí ở những nơi khác trong cuộc sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn. (sinh hoạt nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng thau thảo - GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng luận và chia sẻ về những loài hoa mai, hoa sen thau thảo luận và chia sẻ: (tác dụng, nguồn gốc, ý nghĩa, ) mà em biết. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thảo luận. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt: + Cây hoa mai thuộc họ Ochnaceae, có tên khoa học Ochna integerima còn được gọi là - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. cây hoàng mai, rất được ưa thích vào ngày Tết Cổ Truyền ở miền Nam Việt Nam. Miền Bắc có hoà đào thì miền Nam có hoa mai. Màu vàng của hoa mai từ lâu được xem là màu tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý. Người ta chưng hoa mai vào dịp Tết với mong muốn một năm mới phát tài, giàu sang. Theo quan niệm của nhiều người, nhà nào có hoa mai nở càng nhiều cánh thì nhà đó càng may mắn và sung túc trong năm mới. + Trong văn hóa Việt Nam: bông sen được coi là quốc hoa và mang rất nhiều ý nghĩa biểu tượng nhân văn sâu sắc. Hình ảnh liên hoa đẹp gắn liền với đời sống thôn quê dân dã, giản dị và gần gũi. Chúng thể hiện ý chí mạnh mẽ, kiên cường vươn lên mọi nghịch cảnh của người Việt trong cuộc sống, trong sự nghiệp. Hơn nữa, biểu tượng bông sen còn đại diện cho những người có cốt cách quân tử, không vướng bận trần tục, dục vọng và tham lam. Ngoài ra, bông sen còn tượng trưng cho nét đẹp tinh khôi, duyên dáng và nhẹ nhàng của người phụ nữ Việt Nam. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về những loài hoa mai, - Học sinh tham gia chia sẻ về những hoa sen được trồng ở nhà, giải thích lợi ích của loài hoa, cây cảnh được trồng ở nhà, giải những loại hoa đó. thích lợi ích của những loại hoa, cây cảnh đó trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cong_nghe_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_5.docx



