Giáo án Công nghệ 4 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1, Bài 2: Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến (Tiết 3)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 4 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1, Bài 2: Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 2: MỘT SỐ LOẠI HOA, CÂY CẢNH PHỔ BIẾN. (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống. - Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của hoa và cây cảnh trồng ở trường hoặc gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm hiểu lợi ích của hoa và cây cảnh ở gia đình, trường học, địa phương đối với đời sống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng dùng hoa, cây cảnh để trang trí trong phòng học hoặc ở nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: tích cực với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích hoa và cây cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: + Câu 1: Hoa hồng thường được dùng nhiều - HS làm bảng con. trong những dịp nào? A: Ngày Tết B: ngày sinh nhật C: Lễ cưới + Đáp án: D D: Tất cả đáp án A, B, C + Câu 2: Viết đáp án đúng: + Đáp án: xanh, răng cưa Lá hoa hồng có màu ....... Mép lá của cây hoa hồng có hình .......... Câu 3: Cây hoa mai thường được trồng nhiều + Đáp án: Miền Nam, miền Bắc ở ....... Cây hoa đào thường được trồng nhiều ở ...... + Đáp án: C Câu 4: Cây hoa sen đem lại những lợi ích gì? A: Làm cảnh B: Làm thuốc C: Cả A và B - HS lắng nghe - GV tổng kết trò chơi - Cả lớp theo dõi video. - GV giới thiệu video một số loài hoa một số cây cảnh đẹp. - HS chia sẻ những suy nghĩ của mình + GV cùng trao đổi với HS về vẻ đẹp của cây qua xem video cây cảnh đẹp. cảnh đã xem trong video: Em nhận xét xem. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + GV hỏi thêm: Em có thích cây cảnh không? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được một số loại cây cảnh phổ biến thông qua một số đặc điểm cơ bản. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc chung cả lớp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm - HS thảo luận. 4 - GV tổ chức lớp thành 3 đội chơi. Mỗi đội lên - HS chơi. gắn thẻ tên cây phù hợp với tranh (thời gian 3 - Đáp án: phút) A – cây xương rồng. B – cây thiết mộc lan. C – cây sống đời. D – cây sanh. E – cây cọ cảnh. F – cây trạng nguyên. ? Hãy giải thích cách lựa chọn của đội mình? - HS nêu cách làm ? Vì sao em biết được tên các loại cây này? - HS chia sẻ ? Hãy mô tả đặc điểm cơ bản để nhận biết các - HS chia sẻ theo hiểu biết loài cây vừa ghép tên trong hình? - GV nhận xét chung, tuyên dương và chốt: - HS lắng nghe, ghi nhớ. ? Các cây cảnh thường được trồng ở đâu và có - Cây cảnh thường được trồng trong tác dụng gì? gia đình, công viên, cơ quan, ở trường, lớp, 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về hoa, cây cảnh được trang trí ở những nơi khác trong cuộc sống. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn. (trải nghiệm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS chia tổ, cùng nhau quan sát và ghi - HS thực hành trải nghiệm trong những đặc điểm của cây cảnh trong vườn trường vườn trường. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS chia sẻ về những đặc điểm mà thảo luận. các em đã ghi lại được. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Em hãy kể thêm một số loại cây cảnh mà em - Một số HS giới thiệu theo hiểu biết biết và hướng dẫn cho bạn đặc điểm nhận biết thực tế cá nhân các loại cây cảnh đó? - GV nhận xét chung, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe => GV kết luận: Cây cảnh có rất nhiều loại khác - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhau, người ta nhận ra các loại cây cảnh nhờ vào các đặc điểm đặc trưng về thân, lá hoặc hoa của chúng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để củng cố kiến thức: - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Mô tả một số loại hoa, cây cảnh được trồng phổ biến ở gia đình, địa phương em. + Câu 2: Kể tên một số loại hoa nở vào mùa xuân, mùa hè, mùa thu hoặc mùa đông mà em biết. + Câu 3: Em yêu thích loại hoa, cây cảnh nào nhất? Vì sao? Hãy chia sẻ hiểu biết của em về loại hoa, cây cảnh đó? - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV đưa video một số cây cảnh đẹp. - HS quan sát ? Các cây cảnh có ích lợi như vậy em sẽ làm gì - Không bẻ cành, tưới và chăm sóc để giữ gìn? cây,... - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cong_nghe_4_ket_noi_tri_thuc_chu_de_1_bai_2_mot_so_l.docx



