Đề kiểm tra học kì I môn Đọc thành tiếng Lớp 4 - Năm học 2018-2019

Đề kiểm tra học kì I môn Đọc thành tiếng Lớp 4 - Năm học 2018-2019

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2018 – 2019

Môn: Đọc thành tiếng – Lớp: 4

Đọc thành tiếng (5 điểm)

I. Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong bài Tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập một (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng).

1. Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/115-116

2. Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/104

3. Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1/125 -126

4. Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/129

5. Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/146

 

doc 18 trang xuanhoa 08/08/2022 4280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Đọc thành tiếng Lớp 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lý Tự Trọng
Lớp: 4 __
Tên: 
Thứ ngày tháng năm 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2018 –2019
MÔN: Chính tả - Khối lớp: Bốn
Thời gian: 30phút
Chữ ký
GT:
GK:
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 Chỗ sửa lỗi Chính tả
Trường TH Lý Tự Trọng
Lớp: 4 __
Tên: 
Thứ ngày tháng năm 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: Tập làm văn - Khối lớp: Bốn
Thời gian: 40phút
Chữ ký
GT:
GK:
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. 
Bài làm
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2018 – 2019
Môn: Đọc thành tiếng – Lớp: 4
Đọc thành tiếng (5 điểm)
I. Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong bài Tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập một (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng).
1. Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/115-116
2. Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/104
3. Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1/125 -126
4. Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/129
5. Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/146
II. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm.
- Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
	- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm.
	- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: 0 điểm.
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm.
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
TRƯỜNG TH Lý Tự Trọng
LỚP: 4 .
HỌ TÊN: 
Thứ ..,ngày......tháng......năm..........
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP: 4
Chữ ký
GT:
GK:
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV:
Em hãy đọc thầm bài Kéo co, sau đó khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi phía dưới :
Kéo co
1. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Tục kéo co mỗi vùng một khác,nhưng bao giờ cũng là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên. Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.
2. Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.
3. Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng.Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.
(Theo Toàn Ánh)
Câu 1: Kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện điều gì? (M1)
A. Sự đấu trí.
B. Tinh thần thượng võ.
C. Tài ứng xử.
D. Trò chơi dân gian
Câu 2: Trò chơi kéo co ở mỗi vùng, mỗi địa phương có điểm gì giống nhau? (M2)
A. Đó là cuộc thi giữa nam và nữ.
B. Đó là cuộc thi giữa những thanh niên cường tráng.
C. Đó là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai đội.
D. Đó thể hiện sức mạnh của mỗi người
Câu 3: Trò chơi nào dưới đây được gọi là trò chơi dân gian? (M2))
A. Đấu vật B. Bóng chuyền
C. Đá bóng D. Bóng rổ
Câu 4: Từ nào sau đây là động từ? (M2)
A. Nhà B. Đi 
C. Xe D.Tím
Câu 5: Dòng nào dưới đây là những trò chơi rèn luyện sức mạnh? (M3)
A. vật, kéo co
B. nhảy dây, đá cầu
C. cờ tướng, xếp hình
D. Cờ vua, Cờ ca rô.
Câu 6: Viết lại những tên riêng tiếng nước ngoài cho đúng quy tắc: 
 tô ki ô ; a ma dôn (M3)
 ..
Câu 7: Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? (M3)
Câu 8 : Hãy tìm một động từ chỉ hoạt động và một tính từ chỉ màu sắc, và đặt câu với động từ hoặc tính từ em vừa tìm được ? (M4 )
Động từ : ...........................................................................
Tính từ:..................................................................................
Đặt câu:.......................................................................................................
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT(ĐỌC THẦM) – LỚP: 4
NĂM HỌC: 2018 - 2019
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
Học sinh trả lời đúng mỗi Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
A
B
A
Điểm
 0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc: mỗi từ viết đúng (0,5 điểm)
 + Tô –ki –ô ; A –ma- dôn 
Câu 7: Học sinh đặt đúng 1 câu kể: Ai – làm gì? ( 0,5 điểm ).
 VD: +Mẹ làm cho em một chiếc nón rất đẹp.
 + Bố làm cho mẹ một chiếc chổi.
Câu 8 : Học sinh tìm được 1 động từ và 1 tính từ đạt (0,5 điểm ) mỗi loại 0,25 điểm , đặt đúng 1 câu theo yêu cầu 0,5 điểm.
 VD : + Động từ : đi, quét .lau chùi......
 + Tính từ ; xanh ,đỏ ,tím ,hồng , vàng ........
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
ĐỀ KIỂM TRA HKI
Năm học 2018 – 2019
Môn: TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) – Lớp: Bốn 
Chính tả: 
Học sinh viết chính tả (nghe – viết) một đoạn trong bài “ Cánh diều tuổi thơ”.
Cánh diều tuổi thơ
 Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều,trên bãi thả,đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.Sáo đơn,rồi sáo kép,sáo bè , như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
---------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT(Viết) – LỚP: 4
NĂM HỌC: 2018 - 2019
I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2018 – 2019
Môn: TIẾNG VIỆT ( TẬP LÀM VĂN) – Lớp: Bốn 
Thời gian: 40 phút
Tập làm văn :
 Đề bài : Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
.................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT(Viết) – LỚP: 4
NĂM HỌC: 2018 - 2019
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
TRƯỜNG TH Lý Tự Trọng
LỚP: 4 .
HỌ TÊN: 
Thứ ..,ngày......tháng......năm..........
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN : LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ – LỚP: 4
Chữ ký
GT:
GK:
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV:
Đề.
A. Phần lịch sử
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nhà Trần thành lập vào năm? ( M 2 )
 A..1224 B .1226 C. 1022 D.1071
 Câu 2: Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?
 A. 40. B. 179. C. 938. D. 968.
Câu 3. Lý Thái Tổ dời kinh đô về Thăng Long vào năm nào ? (M2 )
 A . 1009 B. 1010 C. 1011 D. 1005
Câu 4. Ai là người cho quân đánh sang đất nhà Tống ? (M 2)
 A. Đinh Bộ Lĩnh B. Lý Thường Kiệt. C. Ngô Quyền D. Lê Hoàn
Câu 5: Nhà Trần đã lập ra "Hà đê sứ" để làm gì? ( M 3)
 A.Để chống lũ lụt.
B. Để chống hạn hán.
C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
D. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
Câu 6: Hãy chọn các từ: Nam Hán, bãi cọc, năm 938, thuỷ triều, rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. (M 3)
Quân.................kéo sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta, lợi dụng .....................lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào ...............rồi đánh tan quân xâm lược ...................
B. Phần Địa lí
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? ( M 2 )
A. Cây rừng lâu năm
B. Rau củ quả.
C. Hồ tiêu, cà phê, cao su.
D. Cây ăn quả và cây công nghiệp (chè).
Câu 2: Đồng Bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của sông nào ? ( M2 )
A. Sông Hồng và sông Cả.
B. Sông Hồng và sông Thái Bình.
C. Sông Thái Bình và sông Cả.
D. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S ( M 3)
 Biểu tượng của vùng Trung Du Bắc Bộ là rừng cọ đồi chè
 Đà Lạt năm trên cao nguyên Lâm Viên
 Đà Lạt có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
 Ở Đà Lạt quanh năm có tuyết rơi.
Câu 4: Điền các từ trong ngoặc (Lâm Viên, rừng thông, Đà Lạt, du lịch)? ( M 3)
Đà Lạt nằm trên cao nguyên ....................., có khí hậu quanh năm mát mẻ. Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau xanh;......................., thác nước và biệt thự. ..........................là thành phố ....................., nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
Câu 5.Hãy nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? (M 4)
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2018 – 2019
Môn: LỊCH SỬ -ĐỊA LÝ – Lớp: Bốn
Thời gian: 40 phút
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 Điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
B
B
C
Điểm
1
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5: (2 điểm ). Mỗi từ điền đúng chỗ 0,5 điểm.
+Thứ tự cần điền : Nam Hán, thuỷ triều, bãi cọc, năm 938.
B .PHẦN ĐỊA LÍ 
 + Câu 1 : D ; C âu 2 : B (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 +Câu 3 : Đ ; Đ; S ; S ( mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 +Câu 4: (1 điểm ),mỗi từ điền đúng 0,25 điểm
 - Thứ tự cần điền : Lâm viên ; rừng thông; Đà Lạt , du lịch.
Câu 5 . Để che phủ đồi đất trống ,đồi trọc,/ ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
TRƯỜNG TH Lý Tự Trọng
LỚP: 4 .
HỌ TÊN: 
Thứ ..,ngày......tháng......năm..........
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN : TOÁN – LỚP: 4
Chữ ký
GT:
GK:
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV:
Đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
A. Khoanh vào câu trả lời đúng .
Câu 1. Trong các số 5 784; 6874; 6 784; 5748, số lớn nhất là: (M 2) 
 A. 5785 B. 6 874 C. 6 784 D. 5 748
Câu 2. 7 tấn 9 kg = ......... kg ? (M 2)
 A. 790 kg B. 7900 kg C. 7009 kg D. 79 kg
Câu 3. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 là: (M3)
 A. 605 B. 1207 C. 3642 D. 2401
Câu 4. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù: ( M 2)
 A. Góc đỉnh A B. Góc đỉnh B C. Góc đỉnh C D. Góc đỉnh D
Câu 5: Cho các số sau: 2274; 1780; 2375; 1782 Số nào lớn nhất ?
 A . 2 274 B. 1780 C 1782 D 2375
 II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 6:Đặt tính rồi tính (3 điểm ) (M 3)
a. 72356 + 9345 b. 3821 – 1805
................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
c. 2163 x 203 d. 2688 : 24
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7:Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 1điểm ) ( M3)
a) 2 x 134 x 5 b) 43 x 95 + 5 x 43
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm.Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông,biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?(2 điểm) (M3).
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: (1 điểm) Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19. (M 4)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2018– 2019
Môn: TOÁN – Lớp: Bốn
Thời gian: 40 phút
I. Phần Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
C
B
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
II. Tự luận: 
Câu 6 : (3 điểm ) Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,75 điểm.
 - Kết quả là: a. 81701 b. 2016 c 439089 d 112
 Câu 7: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất : Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ
a.2 x 134 x 5 = (2 x 5) x 134
 = 10 x 134
 = 1340
 b. 43 x 95 + 5 x 43 = 43 x (95 + 5)
 = 43 x 100 
 = 4300
Câu 8 . ( 2 điểm) Bài giải
 Diện tích viên gạch hình vuông là: ( 0,25 )
 30 x 30 = 9 00 ( cm2) ( 0,5 )
 Diện tích căn phòng là : ( 0,25 )
 900 x200 =18 00 00 (cm2 ) ( 0,5 )
 Đổi: 18 00 00 (cm2 ) = 18 (m2) ( 0,25 )
 Đáp số : 18 m2 ( 0,25 )
 Câu 9: ( 1điểm )
 Số dư là 19 thì số chia bé nhất là: 20 ( 0,5)
 Số bị chia bé nhất là: 20 x 12 + 19 = 259 ( 0,5)
 Đáp số: 259
*Lưu ý: Nếu sai đơn vị trừ 0,25 đ
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
TRƯỜNG TH Lý Tự Trọng
LỚP: 4 .
HỌ TÊN: 
Thứ ..,ngày......tháng......năm..........
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN : KHOA HỌC – LỚP: 4
Chữ ký
GT:
GK:
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV:
I.Phần trắc nghiệm
A.Khoanh vào câu trả lời đúng 
Câu 1: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần: (M 2)
A. Ăn nhiều loại thức ăn, có chất béo.
B. Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.
C. Ăn nhiều loại thức ăn có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
D. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 
Câu 2: Khi tham gia giao thông đường thủy ta cần: (M 2)
A. Mặc áo phao
B. Ngồi gần người biết bơi
C. Chấp hành tốt quy định về an toàn giao thông đường thủy. 
D. Ngồi giữa thuyền.
Câu 3 :Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ta phải làm gì? (M 3)
A. Điều chỉnh thức ăn và đưa trẻ đến bệnh viện khám.
B. Cho trẻ ăn thức ăn có nhiểu chất dinh dưỡng.
C. Đưa trẻ đến bệnh viện điều trị.
D. Phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện khám và điều trị.
Câu 4: Trong các cơ quan sau đây,cơ quan nào giúp hấp thu khí ô- xi và thải ra khí các-bô- níc? (M2)
A. Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Bài tiết nước tiểu. D. Tuần hoàn
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của nước: (M3) 
A. Trong suốt. B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi. D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 6:Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( M3 )
 A. Không khí có màu trắng.
 B. Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 C. Không khí không có hình dạng nhất định.
 D. Không khí có hình dạng nhất định.
II. TỰ LUẬN:
Câu 7: Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm:
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh......................... thành những ..................................
 rất nhỏ, tạo nên các ..............................Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ..........................
Câu 8: Không khí có những tính chất gì? (M4)
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
 GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2018 – 2019
Môn: KHOA HỌC – Lớp: Bốn
Thời gian: 40 phút
I.Phần trắc nghiệm 
CÂU
1
2
3
4
5
ĐÁP ÁN
D
C
D
B
B
ĐIỂM
1
1
1
1
1
Câu 6 : (2điểm )Mỗi ý đúng 0,5 điểm S ;Đ ;Đ ;S 
II. TỰ LUẬN:
Câu 7 : (2 điểm) Thứ tự cần điền : ngưng tụ ;hạt nước ;đám mây ;mưa. mỗi từ đúng (0,5 điểm)
Câu 8: (1 điểm)
-Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. (0,5điểm)
-Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. (0,5 điểm)
	GVCN
 NGUYỄN THỊ DIỆU Ý

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_doc_thanh_tieng_lop_4_nam_hoc_2018.doc