Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)
Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
A. Vào thời điểm anh đang ngủ.
D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.
Câu 2: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
A.Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
D.Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.
Câu 3: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập?
A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
Câu 4: Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào?
A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.
B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.
C. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
D. Không giống nhau tý nào.
PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài : 50 phút) Họ và tên học sinh:...........................................................Lớp:.................... Điểm Bằng số:............ Bằng chữ:............. Nhận xét của giáo viên ....................................................................................................... ...................................................................................................... I. Đọc thầm bài: “ Trung thu độc lập” ( Sách Tiếng Việt lớp 4, tập 1 – trang 66 ) II. Dựa vào nội dung bài đọc: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời ĐÚNG ( câu 1, 2, 3, 5) và viết phần trả lời thích hợp cho các câu còn lại. Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm. B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. A. Vào thời điểm anh đang ngủ. D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển. Câu 2: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? A.Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi. C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la. D.Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít. Câu 3: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập? A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác. B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. Câu 4: Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào? Giống hệt nhau, không hơn, không kém. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ. Không giống nhau tý nào. Câu 5: Hình ảnh “ trăng mai còn sáng hơn” nói lên điều gì? ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Viết hai điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. M3 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 7: Từ “nước” trong câu “ Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. ” thuộc từ loại nào? là: M2 A. Danh từ chung B. Danh từ riêng C. Không phải là danh từ D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng. Câu 8: Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì ? Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền ga, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.” ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 9: Từ láy trong câu: “ Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn”là từ nào? A. cê ®á B. phÊp phíi C. sao vµng D. biÓn réng Câu 10: Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Đặt câu với danh từ đó. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM C©u 1: §¸p ¸n B- 0,5đ C©u 2: §¸p ¸n D- 0,5đ C©u 3: §¸p ¸n C – 0,5đ C©u 4: §¸p ¸n B - 0,5đ C©u 5: 1đ Hình ảnh “trăng mai còn sáng hơn” nói lên tương lai của trẻ em và đất nước sẽ tươi đẹp hơn. C©u 6: 1đ VD: - Nước ta sẽ có tàu vũ trụ lên mặt trăng. - Nước ta sẽ có người máy thay cho con người trong những việc nặng nhọc nguy hiểm. C©u 7: §¸p ¸n A- 0,5đ C©u 8: 1đDấu hai chấm có tác dụng dẫn lời nói của nhân xật. Câu 9: B - 0,5đ Câu 10: Danh từ riêng trong bài là: Việt Nam V D: - Việt Nam là một đất nước giàu lòng nhân ái. - Phụ nữ Việt Nam rất đảm đang. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên học sinh:............................................................................................................................. Lớp:................... Trường:..................................................................................................................... Điểm ..................................... Nhận xét của giáo viên .................................................................................................................... I.Chính tả: Bài: Chiếc áo rách ( từ Một buổi học giảng bài cho Lan) (Tiếng Việt 4 - tập 1, trang 30) II. Tập làm văn: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 1. Chính tả( 2 điểm): + Bài viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm + Viết đúng chính tả , không mắc lỗi chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ. + Bài viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm 2. Tập làm văn : ( 8 điểm ) Viết được lá thư gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần. Thang điểm cụ thể: - Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư Lời thưa gửi phù hợp - Phần chính (5 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư Thăm hỏi tình hình của bạn hoặc người thân. Thông báo tình hình của bản thân Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân - Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn Chữ kí và họ tên - Trình bày: (1 điểm) + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào bài làm thực tế của HS để Gv đánh giá cho điểm. ( Ngoài ra, tuỳ theo cách trình bày, diễn đạt ý của học sinh mà giáo viên đánh giá bài viết của học sinh một cách hợp lí.) Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kì I lớp 4 Năm học 2020 - 2021 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc - hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, của bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài học. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đã học với bản thân và thực tế Số câu 2 2 1 1 4 2 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2 1 Câu số 1,3 2,4 6 5 4 2 2. Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. - Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn. - Sử dụng được dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam và nước ngoài. - Vận dụng kiến thức đã học viết được câu văn hay. Số câu 1 1 1 1 2 2 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1 2 Câu số 9 7 8 10 2 2 Tổng Số câu 4 3 2 2 6 4 Số điểm 1,5 1,5 2 2 3 4
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.docx
- Đọc thành tiếng.doc.doc