Bài kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám (Có đáp án)

1. ( 1 điểm) Lúc chạy tản cư ra vùng tự do mẹ Tuấn mấy tuổi ? M1

a. Mười tuổi.

b. Mười hai tuổi.

c. Còn nhỏ.

d. Mười ba tuổi.

2. (0, 5 điểm) Để che mắt địch ông làm nghề ? M1

a. Làm nghề bắt chuột.

b. Nghề trồng hoa nghệ.

c. Chăm sóc cây, hoa.

d. Ông làm nghề nông .

3. (0,5 điểm) Ông đi đây đi đó để làm gì? ? M2

a. Để đưa bà và mẹ đi theo.

b. Trốn giặc để khỏi bị bắt lên bốt.

c. Để trinh sát, đưa tin cho cán bộ ta.

d. Để chuyển gia đình đến đó ở.

4. (0,5 điểm) Tài liệu của Đảng được ông dấu ở đâu ? M2

a.Trong một cái thùng rất an toàn.

b.Trong cái thùng sắt, chôn dưới chân bụi nghệ.

c.Chôn dưới chân bụi nghệ ở góc vườn nhà ông.

d.Chôn ở góc nhà nơi ông đang ở.

5. (0,5 điểm) Tại sao Tuấn sẽ cắt hoa nghệ để cúng ông ? M2

a. Hoa nghệ đẹp và rất thơm, rất tinh khiết.

b. Hoa nghệ tượng trưng cho cuộc đời của ông.

c. Ông hiền lành, giản dị, tận tụy hi sinh cho cuộc kháng chiến.

d. Vì hoa nghệ là loài hoa ông yêu thích.

 

doc 9 trang cuckoo782 7061
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2018- 2019
Họ và tên: ......
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Lớp: 4 / 
Ngày kiểm tra: / /2019
Thời gian: phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
Nhận xét của giáo viên
TC
Đọc thành tiêng
 Đọc thầm
A/ KIỂM TRA ĐỌC, NGHE, NÓI VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (3,0 điểm) 
GV cho HS đọc một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 25 Tiếng Việt 4 tập 2 và yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 Tùy theo mức độ đọc của HS, GV ghi điểm phù hợp. 	
2/ Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7,0 điểm)
* Đọc thầm văn bản sau rồi trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu ở dưới: 
HOA NGHỆ
	Mẹ kể hồi ấy, mẹ còn bé lắm, mới mười hai tuổi, chạy tản cư ra vùng tự do với bà. Một mình ông ở lại xóm này, một túp lều, một niêu đất, nhà cửa Tây đã đốt sạch. Ông để râu dài, mặc quần áo rách, lấy nghề bắt chuột làm nghề hợp pháp, che mắt địch. Ông đi đây, đi đó trinh sát, đưa tin cho cán bộ ta. Chúng nó bắt ông lên bốt mấy lần, tra khảo đánh đập, nhưng không sao tìm ra chứng cớ, lại thả ra. Góc vườn kia – nơi bây giờ mẹ vẫn trồng nghệ - dưới chân bụi nghệ là nơi ông cất dấu tài liệu của Đảng. Cái thùng sắt bí mật của ông tuyệt đối an toàn, và nơi ông cất giấu nó nổi tiếng đến các bác Huyện ủy sau này cứ gọi đùa ông là cụ Đồng Nghệ, vì khóm nghệ, hoa nghệ là tín hiệu liên lạc của ông với Đảng trong suốt thời kì đen tối.
	Tuấn ngồi xuống bậu cửa, kính cẩn ngắm nhìn hình ảnh ông lồng trong khung kính. Ông hiền lành thế kia, giản dị thế kia, ai mà biết được ông đã phải tận tụy hi sinh như thế nào. Bao giờ nghệ ra hoa, Tuấn sẽ cắt hoa nghệ cúng ông. Phải rồi, hoa nghệ mỏng manh dịu mát như cánh hoa bèo, thật vô danh, thật khiêm tốn, nhưng tinh khiết và cao quý. Đúng rồi, hoa nghệ chính là tượng trưng cho cuộc đời chiến đấu của ông...
	(Vũ Tú Nam)
*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau: 
( 1 điểm) Lúc chạy tản cư ra vùng tự do mẹ Tuấn mấy tuổi ? M1
Mười tuổi.
Mười hai tuổi.
Còn nhỏ.
 Mười ba tuổi.
(0, 5 điểm) Để che mắt địch ông làm nghề ? M1
Làm nghề bắt chuột.
Nghề trồng hoa nghệ.
Chăm sóc cây, hoa.
Ông làm nghề nông .
(0,5 điểm) Ông đi đây đi đó để làm gì? ? M2
 Để đưa bà và mẹ đi theo.
Trốn giặc để khỏi bị bắt lên bốt.
Để trinh sát, đưa tin cho cán bộ ta.
Để chuyển gia đình đến đó ở.
(0,5 điểm) Tài liệu của Đảng được ông dấu ở đâu ? M2
a.Trong một cái thùng rất an toàn.
b.Trong cái thùng sắt, chôn dưới chân bụi nghệ.
c.Chôn dưới chân bụi nghệ ở góc vườn nhà ông.
d.Chôn ở góc nhà nơi ông đang ở.
(0,5 điểm) Tại sao Tuấn sẽ cắt hoa nghệ để cúng ông ? M2
Hoa nghệ đẹp và rất thơm, rất tinh khiết.
Hoa nghệ tượng trưng cho cuộc đời của ông.
Ông hiền lành, giản dị, tận tụy hi sinh cho cuộc kháng chiến.
Vì hoa nghệ là loài hoa ông yêu thích.
(1,0 điểm) Qua bài văn trên em hiểu ông của Tuấn là người như thế nào?. M4
(0, 5 điểm) Đặt câu với từ “ Khiêm tốn” . M1
(1,0 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? M2
Hoa nghệ là tín hiệu liên lạc của ông với Đảng trong thời kỳ đen tối.
Hoa nghệ mỏng manh dịu mát như cánh hoa bèo, thật vô danh thật khiêm tốn, nhưng tinh khiết và cao quý.
Hoa nghệ chính là tượng trưng cho cuộc đời kháng chiến của ông.
Hoa nghệ tượng trưng cho sự thanh cao của ông.
(0,5 điểm) Gạch chân chủ ngữ trong câu sau:
 “Khi nghệ ra hoa, Tuấn sẽ cắt hoa nghệ cúng ông” M1
(1,0 điểm) Câu “Góc vườn kia – nơi bây giờ mẹ vẫn trồng nghệ - dưới chân bụi nghệ là nơi ông cất giấu tài liệu của Đảng” thuộc kiểu câu nào? M3
Ai (cái gì, con gì) làm gì ?
Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
Không thuộc các kiểu câu trên.
------- Hết -------
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019
Họ và tên 
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Lớp: 4/ 
Ngày kiểm tra:... / /2019 
Thời gian: phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 TC
 Chính tả
Tập làm văn
B. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. Chính tả: (2,0 điểm)
 ( Nghe - viết) bài: “Sầu riêng”. (từ Sầu riêng là loại trái quý... đến Hương vị quyến rũ đến kì lạ.) Sách Tiếng Việt lớp 4 - tập II, trang 34.
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
 Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. 
Bài làm:
 HƯỚNG DẪN GHI ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KI II LỚP 4
NĂM HỌC 2018 -2019
 A/ Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
 I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng kết hợp TLCH: (3,0 điểm)
Yêu cầu:
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa (Từ tuần 19 đến 27). Và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu giọng đọc có biểu cảm: 1,0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1,0 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm
2. Đọc hiểu: (7,0 điểm)
- Đọc hiểu văn bản: (4,0 điểm)
- Kiến thức Tiếng Việt: (3,0 điểm)
Câu
1- B
2- C
3 - B
4 - B
5
6
7- A
8 - B 
9 
10-B
Điểm
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
1
0,5
1,0
 B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) 
 II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
 1. Chính tả: Nghe – viết (2,0 điểm) 
* Yêu cầu:
Kiểm tra viết chính tả: 2,0 điểm (GV đọc cho HS viết 1 đoạn văn hoặc thơ phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 80-100 chữ /15 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu (khoảng 80-100 chữ); chữ viết rõ ràng viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp: 1,0 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,0 điểm
 (Sai từ 6 lỗi đến 10 lỗi trừ: 0,5 điểm). Tùy theo mức độ của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
Kiểm tra viết đoạn, bài: (8,0 điểm)
 * Tập làm văn: (8,0 điểm): HS viết theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung chương trình đã học.
 * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
1/ Mở bài: 1,0 điểm (dao động: 0-0,5-1,0)
2/ Thân bài: 4,0 điểm
+ Nội dung: 1,5 điểm (dao động: 0-0,5-1,0-1,5)
+ Kĩ năng: 1,5 điểm (dao động: 0-0,5-1,0-1,5)
+ Cảm xúc: 1,0 điểm (dao động: 0-0,5-1,0)
3/ Kết bài: 1,0 điểm (dao động: 0-0,5-1,0)
4/ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
 5/ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
 6/ Sáng tạo: 1,0 điểm
Trường Tiểu học Lê Văn Tám 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019
Họ và tên: ......
 MÔN: TOÁN LỚP 4
Lớp: 4/ 
 Ngày kiểm tra:... / /2019
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng:
 Câu 1: (0,5đ) Phân số nào lớn hơn 1? M1
 B. C. D. 
Câu 2: (0,5 đ) Phân số bằng phân số nào dưới đây: M1
A. B. C. D. 
Câu 3: (1.đ) Kết quả của phép tính x 13 là: M1
A. B. C. D. 
Câu 4: (1đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: M2
1 giờ 5 phút = ..phút
A. 55 B. 105 C. 150 D. 65
Câu 5: (1.đ) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 4dm, chiều cao 23cm là: M3
92 cm2 B. 92dm2 C. 920 cm2 D. 920 dm2 
 Câu 6: (1.đ) Hình nào sau đây là hình bình hành: M1
 A B C D
 Câu 7: (1.đ) Phân số nào sau đây đã tối giản? M2
A. 
B. 
C. 
D. 
II. TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 8. (1đ) Tính (M2)
a/ x = ................................................................................
b/ : = .................................................................................
Câu 9:(2.đ) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó? (M3)
Câu 10: (1 đ) Tìm x: ( M4)
 35 x X = 7020+ 15 
 ----------Hết---------
HƯỚNG DẪN GHI ĐIỂM MÔN TOÁN GIỮA KÌ II LỚP 4
NĂM HỌC 2018 -2019
 Bài 1:(6,0 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi câu ghi điểm như sau
Câu
1 - C
2 - C
3 - A
4 - D
5 - C
6 - B
7-C
Điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Bài 2:(4,0 điểm)
Bài 8: (1,0 điểm) HS Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
 a/ x = = 
b/ : = x = = 
Bài 9: (2,0 điểm) 
	Học sinh thực hiện giải bài toán theo cách sau:
	Bài giải:
	Chiều rộng của khu vườn là: (0,25 điểm)
	125 x = 75 (m) (0,5 điểm)
	Diện tích của khu vườn là: (0,25 điểm)
	 125 x 75 = 9375 (m²) (0,5 điểm)
	Đáp số: 9375 m² (0,5 điểm)
Bài 10: (1,0 điểm) Tìm x: ( M4)
 35 x X = 7020+ 15
 35 x X = 7035
 X = 7035 : 35
 X = 201
-------------
 (Học sinh có thể làm bài theo cách khác mà đúng giáo viên vẫn tính điểm tối đa)
Câu 2: Phân số bằng phân số nào dưới đây: 
A. B. C. D. 
Câu 2. (0,5đ) Phân số nào dưới đây bằng phân số : M1
 A. B. C. D. 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_l.doc