Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thạch Bằng (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thạch Bằng (Có đáp án)

 A. 9 B. 6 C. 5 D. 7

2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: ( 0,5điểm)

 A. 72 385 B. 72 538 C. 72 853 D. 71 999

3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: ( 0,5điểm)

 A. 2430 530 B. 243 530 C.243 000 350 D.243 000 530

4. Đọc số sau: ( 0,5điểm)

- 320 675 401: .

.

5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : (1đ)

 a. 254600 cm2 = .m2.cm2 ; b. m2 =.dm2

6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)

 A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD

 B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC

 C. Cạnh BC vuông góc với CD

 D. Cạnh AB song song với DC

 

docx 7 trang cuckoo782 4100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Thạch Bằng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: TOÁN – Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Họ và tên: ...................................................................... Lớp: ...........
Trường Tiểu học Thạch Bằng
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I.TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: 
1.Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: ( 0,5điểm)
 A. 9 B. 6 C. 5 D. 7 
2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: ( 0,5điểm)
 A. 72 385 B. 72 538 C. 72 853 D. 71 999 
3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: ( 0,5điểm)
 A. 2430 530 B. 243 530 C.243 000 350 D.243 000 530
4. Đọc số sau: ( 0,5điểm)
- 320 675 401: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : (1đ) 
 a. 254600 cm2 = .......m2.........cm2 ; b. m2 =................dm2
6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ) 
A B
D C
 A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD	
 B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC 
 C. Cạnh BC vuông góc với CD
 D. Cạnh AB song song với DC
II. TỰ LUẬN:
1. Đặt tính rồi tính: (2đ) 
a. 254632 + 134258 b. 798643-56429 c. 245 x 304 d. 2599 :23
............................... ........................... .......................... ........................
.............................. ............................ .. ........................ .........................
............................. ............................ .. .. ..................... ......................... ............................. ............................ ........................... ......................... ............................. ............................ ........................... ..........................
............................. ............................ ............................ ..........................
2.Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ) 
...............................................................................................................................................................	 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ)
...............................................................................................................................................................	 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tính nhanh: ( 0,5 đ)
 2019 x 45 + 2019 x 54 + 2019
.................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN TOÁN 4
I.TRẮC NGHIỆM: (6đ)
 Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm, 
1
2
3
B
C
D
Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy nươi lăm nghìn bốn trăm linh một. 0,5 đ)
 Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ
 A. 254600 cm2 = ..25m24600cm2 ; B. m2 =50dm2
Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ
Đ
 A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD	
Đ
 B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC 
S
 C. Cạnh BC vuông góc với CD
Đ
 D. Cạnh AB song song với DC
II.TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 1( 2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ
Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ)
	Giải
 Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ). 
 192 : 8 = 24 (nhóm)
 Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là:	 (0,5 đ). 
	207 : 9 = 23 (nhóm)
Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ). 
	24 + 23 = 47 (nhóm)
	Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ). 
 Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ 
 Giải
 Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:
 8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ)
 Số bi của Dũng có là:
	(64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ)
 Số bi của Minh có là:
 40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ)
	ĐÁP SỐ: Dũng: 40 viên bi
 Minh: 24 viên bi	(0,25đ)
Câu 4, ( 0,5 đ)
Tính nhanh: 
2019 x 45 + 2019 x 54 + 2019
	= 2019 x ( 45 + 54 + 1)	
	= 2019 x 100
	= 201.900
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 4
Thời gian: 80 phút
Họ và tên: ...................................................................... Lớp: ...........
Trường Tiểu học Thạch Bằng
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (3đ, trong đó đọc 2đ, trả lời câu hỏi 1đ)
- Gọi HS đọc một trong các bài đã học ở Sách Tiếng Việt lớp 4, tập 1( Từ tuần 11 đến tuần 17).
- GV đặt 1 câu hỏi ở bài, hoặc đoạn vừa đọc cho học sinh trả lời để kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của các em.
II. Đọc - hiểu (20 phút - 7đ)
 Đọc bài văn sau và làm bài tập: 
Vời vợi Ba Vì
 Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
 Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìm ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 Theo VÕ VĂN TRỰC
 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong bài văn trên “Ba Vì” là tên của : (0,5 đ) 
 A. Sông
B. Núi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 2: Tiếng chim gù, chim gáy như thế nào ?(0,5 đ) 
A. Khi gần, khi xa
B. Khi to, khi nhỏ.
C. Khi vừa, khi to
D. Khi nhỏ, khi vừa
Câu 3: Câu “ Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là câu kể : (0,5 d) 
 A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ? 
D. Câu khiến
Câu 4: Những chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì là?(0,5 đ) 
A. Bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước
B. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căm nhà gỗ xinh xắn. 
C. Tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm 
D. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội.
 Câu 5: Trong đoạn văn từ “Từ Tam Đảo . rực rỡ ” Ba Vì được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 đ) 
 A. Như hòn ngọc bích, như vị thần bất tử
 B. Như nhà ảo thuật, như hòn ngọc bích
 C. Như nhà ảo thuật, như vị thần bất tử
 D. Như những con thuyền mỏng manh
 Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là : (0,5 đ) 
A. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
B. Vẻ đẹp của Ba Vì
C. Biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm
D. Từng giờ trong ngày
 Câu 7: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “ thanh tịnh” ?(1đ) 
 A. Thanh thảng
 B. Bình yên
 C. Trong sạch và yên tĩnh
 D. Yên tĩnh
 Viết câu trả lời của em
 Câu 8: Ôm quanh Ba Vì có những cảnh đẹp nào ? (1 đ) 
 . ....... 
 Câu 9: Em hãy nêu nội dung chính của bài “Vời vợi Ba Vì” ? (1 đ) 
 . ..
 Câu 10: Đặt một câu văn theo mẫu Câu kể Ai là gì ? Để giới thiệu về một bạn trong lớp em ?(1 đ) . ..
II. Kiểm tra viết.
Bài 1. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mùa đông trên rẻo cao, sách Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 165. (Thời gian đọc - viết 12 phút)
Bài 2. Tập làm văn (8 điểm): 
 Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2018 - 2019
 	I. Phần kiểm tra đọc, đọc - hiểu (10đ)
 	1. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (3đ)
 	- HS đọc trôi chảy, to, rõ ràng, đúng tốc độ quy định cho 2đ
 	- HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu cho 1đ.
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
B
A
B
D
A
B
C
Số điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Câu 8 : Học sinh nêu được ít nhất 5 trong số các tên sau : (1đ)
Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, rừng keo, đảo Hồ, đảo Sếu, đồi Măng, đồi Hòn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, ...
Câu 9 : Học sinh nêu được đúng ý : Ca ngợi cảnh đẹp của Ba Vì.(1đ)
Câu 10 : Học sinh đặt đúng kiểu Câu kể Ai là gì ?(1đ)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả: (2,0 điểm) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm )
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm. 
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 0,2 điểm. 
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
* Bài văn đảm bảo các mức như sau: 
 Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. (2 điểm)
 Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3 điểm)
 Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3 điểm)
 - Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong bài.
Không cho điểm số thập phân

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lo.docx