Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ (Có đáp án)
Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm trả lời cho câu hỏi:
Con người cần gì để duy trì sự sống ?
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?
A. Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên; thay thế những tế bào già bị hủy hoại.
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
Câu 3: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm như thế nào?
A. Là thực phẩm được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm vi khuẩn, nhiếm hóa chất; không bị ôi, thiu; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho người sử dụng.
B. Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm vi khuẩn, nhiễm hóa chất; không bị ôi, thiu; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho người sử dụng.
C. Là thực phẩm được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm vi khuẩn, nhiếm hóa chất; không bị ôi, thiu.
Câu 4: Đánh dấu X vào trước các câu trả lời đúng:
a) Các loại thức ăn chứa chất bột đường là:
Gạo Rau cải
Thịt bò Bánh mì
b) Các loại thức ăn chứa chất béo là:
Dầu thực vật Cua, ốc
vừng (mè) Đậu nành
Câu 5: Nước có những tính chất gì ?
Câu 6: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Việc làm nào sau đây thể hiện việc biết tiết kiệm nước ?
A. Vặn vòi nước chảy tràn lan.
B. Khóa nước khi sử dụng xong.
C. Rửa chân tay xong không khóa vòi nước.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ HỌ VÀ TÊN:............................................ LỚP : 4A .... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề ) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm trả lời cho câu hỏi: Con người cần gì để duy trì sự sống ? Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm? A. Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên; thay thế những tế bào già bị hủy hoại. B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống Câu 3: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm như thế nào? A. Là thực phẩm được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm vi khuẩn, nhiếm hóa chất; không bị ôi, thiu; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho người sử dụng. B. Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm vi khuẩn, nhiễm hóa chất; không bị ôi, thiu; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho người sử dụng. C. Là thực phẩm được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm vi khuẩn, nhiếm hóa chất; không bị ôi, thiu. Câu 4: Đánh dấu X vào * trước các câu trả lời đúng: a) Các loại thức ăn chứa chất bột đường là: * Gạo * Rau cải * Thịt bò * Bánh mì b) Các loại thức ăn chứa chất béo là: * Dầu thực vật * Cua, ốc * vừng (mè) * Đậu nành Câu 5: Nước có những tính chất gì ? Câu 6: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Việc làm nào sau đây thể hiện việc biết tiết kiệm nước ? A. Vặn vòi nước chảy tràn lan. B. Khóa nước khi sử dụng xong. C. Rửa chân tay xong không khóa vòi nước. Câu 7: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. A B Bệnh về dinh dưỡng Nguyên nhân Do thiếu vi-ta-min D Bệnh suy dinh dưỡng Do thiếu vi-ta-min A Bệnh còi xương Bệnh bướu cổ Do thiếu chất đạm Do thiếu i-ốt Bệnh quáng gà, khô mắt, mắt nhìn mờ. Câu 8: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta cần: A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. B. Lội qua sông, suối khi có trời mưa lũ, dông bão. C. Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ. D. Không cần đậy nắp các chum, lu, bể chứa nước. Câu 9: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Tính chất nào của không khí khác với tính chất của nước ? Không màu, không mùi, không vị, Có thể bị nén lại hoặc giãn ra. Không có hình dạng nhất định. Nước và không khí không có tính chất nào khác nhau. Câu 10: Em hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường ? ĐÁP ÁN Câu 1: 1 điểm Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng và nhiệt độ phù hợp để duy trì sự sống . Câu 2: (0.5 điểm) ý A Câu 3: (1 điểm) ý A Câu 4: (1 điểm) (mỗi ý đánh dấu đúng đạt 0,25 điểm) X X a) Gạo Bánh mì X X b) Dầu thực vật Vừng (mè) Câu 5: (1 điểm) Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật. Nước có thể hòa tan một số chất. Câu 6: (0,5 điểm) ý B Câu 7: (2 điểm) Bệnh suy dinh dưỡng : do thiếu chất đạm (0,5 điểm) Bệnh còi xương : do thiếu vi-ta-min D (0,5 điểm) Bệnh bướu cổ : do thiếu i-ốt (0,5 điểm) Bệnh quáng gà : do thiếu vi-ta-min A (0,5 điểm) Câu 8: (1 điểm) ý C Câu 9: (1 điểm) ý B Câu 10: (1 điểm) Lấy vào Thải ra Thức ăn Nước Không khí Phân Khí các-bô-nic Nước tiểu Mồ hôi Cơ thể người
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop.docx