Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG MƠN TẬP LÀM VĂN Giáo viên: Lê Thị Hồng Hạnh Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật I. Nhận xét 1. Tìm những câu ghi lại lời nĩi và ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin. 2. Lời nĩi và ý nghĩ của cậu bé nĩi lên điều gì về cậu? Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật 1. Những câu ghi lại lời nĩi của cậu bé: - Ơng đừng giận cháu, cháu khơng cĩ gì để cho ơng cả. Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ơi! Cảnh nghèo đĩi đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. + Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút gì của ơng lão 2. Lời nĩi và ý nghĩ của cậu bé cho thấy: Cậu là một người nhân hậu, giàu lịng thương người. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật 3. Lời nĩi và ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong hai cách kể sau đây cĩ gì khác nhau? a) – Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ơng lão nĩi bằng giọng khản đặc. b) Bằng giọng khản đặc, ơng lão cảm ơn tơi và nĩi rằng như vậy là tơi đã cho ơng rồi. Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật 3. Lời nĩi và ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong hai cách kể cĩ khác nhau là: *Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ơng lão. Do đĩ các từ xưng hơ của chính ơng lão với cậu bé (cháu - lão) *Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tơi) thuật lại gián tiếp lời của ơng lão. Người kể xưng tơi, gọi người ăn xin là ơng lão Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật II. Ghi nhớ: 1. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nĩi và ý nghĩ của nhân vật. Lời nĩi và ý nghĩ cũng nĩi lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. 2. Cĩ hai cách kể lại lời nĩi và ý nghĩ của nhân vật: - Kể nguyên văn (lời dẫn trực tiếp). - Kể bằng lời của người kể chuyện (lời dẫn gián tiếp). Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật III. Luyện tập: 1. Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mải chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn với nhau xem nên nĩi thế nào để bố mẹ khỏi mắng. Cậu bé thứ nhất định nĩi dối là bị chĩ sĩi đuổi. Cậu thứ hai bảo: - Cịn tớ, tớ sẽ nĩi là đang đi thì gặp ơng ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.- Cậu thứ ba bàn. • Chú ý: • + Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép . • + Nếu lời dẫn trực tiếp là một câu hay đoạn trọn vẹn thì nó được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hoặc phối hợp với dấu ngoặc kép . • + Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng , nhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ : rằng, là và dấu hai chấm Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật III. Luyện tập: 1. + Lời dẫn trực tiếp: - Cịn tớ, tớ sẽ nĩi là đang đi thì gặp ơng ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Lời dẫn gián tiếp: ( Cậu bé thứ nhất định nĩi dối là) bị chĩ sĩi đuổi. Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật III. Luyện tập: 2. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp: Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đĩ ai têm. Bà lão bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nĩi thật là con gái bà têm. TRUYỆN TẤM CÁM • + Gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển : • @ Phải thay đổi từ xưng hô. • @ Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng . Lời dẫn trực tiếp Lời dẫn gián tiếp Ø Vua nhìn thấy những miếng Vua nhìn thấy những miếng trầu trầu têm rất khéo bèn hỏi bà têm rất khéo bèn hỏi bà hàng hàng nước: nước xem trầu đĩ ai têm. - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này? Bà lão bảo chính tay bà têm. Ø Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu do chính gìa têm đấy ạ! Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành Ø Nhà vua khơng tin, gặng hỏi nĩi thật là con gái bà têm. mãi, bà lão đành nĩi thật : - Thưa, đĩ là trầu do con gái già têm. Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật III. Luyện tập: 3. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp: Bác thợ hỏi Hịe: - Cháu cĩ thích làm thợ xây khơng? Hịe đáp: - Cháu thích lắm! Tập làm văn Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật • + Gợi ý : Bài tập này yêu cầu các em làm ngược lại với bài trên. Muốn làm đúng, em cần xác định rõ lời đó là của ai nói với ai. Sau đó tiến hành : • @ Thay đổi từ xưng hô . • @ Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật . Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật Lời dẫn trực tiếp Lời dẫn gián tiếp Bác thợ hỏi Hịe: Ø Bác thợ hỏi Hịe là cậu cĩ - Cháu cĩ thích làm thợ thích làm thợ xây khơng? xây khơng? Ø Hịe đáp rằng Hịe thích Hịe đáp: lắm. - Cháu thích lắm! Dặn dị Củng cố: - Học thuộc Ghi nhớ ; tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp trong bài tập đọc bất kì .
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tap_lam_van_lop_4_tuan_3_bai_ke_lai_loi_noi_y_nghi.pptx



