Bài giảng môn Tập đọc Lớp 4 - Tuần 13: Văn hay chữ tốt

Bài giảng môn Tập đọc Lớp 4 - Tuần 13: Văn hay chữ tốt

- Đoạn 1: '' Thuở đi học . đến cháu xin sẵn lòng”

- Đoạn 2: ''Lá đơn viết đến sao cho đẹp''

Đoạn 3: '' Sáng sáng đến văn hay chữ tốt''

Khuẩn khoản: tha thiết, nài nỉ người khác chấp nhận yêu cầu của mình.

- Huyện đường: Nơi làm việc của quan huyện trước đây.

- Ân hận: băn khoăn, day dứt và tự trách mình về việc không hay xảy ra.

 1. Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.

 2. Bà cụ hàng xóm nhờ Cao Bá Quát việc gì? Thái độ của ông như thế nào?

Bà cụ nhờ Cao Bá Quát viết cho lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng.

Cao Bá Quát rất vui vẻ nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”.

-Theo em, khi bà cụ bị quan đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào?

- Khi đó Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.

 

ppt 16 trang ngocanh321 3130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tập đọc Lớp 4 - Tuần 13: Văn hay chữ tốt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khởi độngBài hát: Ở trường cô dạy em thếTẬP ĐỌC Văn hay chữ tốt * Các em hãy quan sát bức tranh sau?Người thanh niên đang làm gì bên ngọn đèn?.- Đoạn 1: '' Thuở đi học . đến cháu xin sẵn lòng” - Đoạn 2: ''Lá đơn viết đến sao cho đẹp''- Đoạn 3: '' Sáng sáng đến văn hay chữ tốt''Chia đoạn:GV đọc bài-Đọc nhẩm 2 lượt1. Luyện đọc:khẩn khoảnoan uổngCao Bá Quáthuyện đườngân hậnsẵn lòng* Luyện đọc:Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.2. Đọc câu dài:- Đọc nhóm đôi- Đọc báo cáoKhuẩn khoản: tha thiết, nài nỉ người khác chấp nhận yêu cầu của mình. - Huyện đường: Nơi làm việc của quan huyện trước đây.- Ân hận: băn khoăn, day dứt và tự trách mình về việc không hay xảy ra. - Giải nghĩa từ:Đặt câu: -Em rất ân hận vì đã không làm theo lời mẹ dặn. 1. Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. 2. Bà cụ hàng xóm nhờ Cao Bá Quát việc gì? Thái độ của ông như thế nào?Bà cụ nhờ Cao Bá Quát viết cho lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng. Cao Bá Quát rất vui vẻ nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”. * Tìm hiểu bài2. Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?- Lá đơn Cao Bá Quát viết hộ bà cụ hàng xóm vì chữ xấu quá quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà không giải được nỗi oan.-Theo em, khi bà cụ bị quan đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào?- Khi đó Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.3. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?- Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.- Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu, luyện viết liên tục trong nhiều năm.+ Qua việc ông luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?- Ông là ng­ười rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc.+ Theo em, nhờ đâu mà Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt.- Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.4. Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện. * Mở bài : (hai dòng đầu) - Thuở nhỏ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu điểm kém. * Thân bài: (14 dòng tiếp theo)- Một hôm, có bà cụ hàng xóm... nhiều kiểu chữ khác nhau.* Kết bài: (2 dòng cuối) - Kiên trì luyện tập . là người văn hay chữ tốt. Bài tập trực quanĐọc phân vai: - Người dẫn truyện - Bà cụ - Cao Bá QuátNội dung:Câu chuyện ca ngợi tinh thần kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.+ Em đã kiên trì luyện viết chưa?Vận dụng – Mở rộng+ Câu chuyện khuyên các em điều gì?- Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp. + Em học tập điều gì ở Cao Bá quát? * HS xem một số vở sạch, chữ đẹp của các bạn trong trường để học tập.Chào các em!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tap_doc_lop_4_tuan_13_van_hay_chu_tot.ppt