Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 23: Dấu gạch ngang

Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 23: Dấu gạch ngang

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:

 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

 2. Phần chú thích trong câu.

 3. Các ý trong một đoạn liệt kê.

Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu gạch ngang?

2. Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

Cuối tuần, như thường lệ mẹ tôi hỏi:

 Nào con trai, hãy báo cáo kết quả Học tập của mình cho cả nhà nghe.

 Thưa mẹ! Con học rất tốt. Bài văn lần này con được điểm 9, điểm cao nhất lớp đấy mẹ ạ!

 Thế ư! Con mẹ ngoan lắm! Cố gắng lên con nhé! Mẹ tôi dịu dàng nói và nhìn sang Bống – em gái tôi – nói nựng:

 Bống thấy anh Minh nhà mình có giỏi không?

Dấu gạch ngang dùng để làm gì?

 Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Phần chú thích trong câu.

Các ý trong một đoạn liệt kê.

 

pptx 8 trang ngocanh321 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 23: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câuDẤU GẠCH NGANGLuyện từ và câuKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Đặt 2 câu nói về cái đẹp.Câu 2: Hãy kể tên những dấu câu đã được họcLuyện từ và câuDẤU GẠCH NGANGI: Nhận xétGạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang vào cột BA. Câu có dấu gạch ngangB. Tác dụng của dấu gạch ngang c. Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện nên thực hiện các biện pháp sau đây:Trước khi bật quạt, đặt quạt ở nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền. khi điện đã vào quạt, tránh để quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt. Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt. Khi không dùng, cất quạt vào nới khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.Ghi nhớ:Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Phần chú thích trong câu. 3. Các ý trong một đoạn liệt kê.Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu gạch ngang?II. Luyện tập1. Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) ở cột A và nêu tác dụng của mỗi dấu câu vào cột BA. Câu có dấu gạch ngangB. Tác dụng của dấu gạch ngang1. Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.2. “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao” – Pa-xcan nghĩ thầm.3. Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.Đánh dấu phần chú thích trong câu.Đánh dấu phần chú thích trong câu.Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.Dấu gạch ngang thứ hai: Đánh dấu phần chú thíchII. Luyện tập:2. Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.Bài làmCuối tuần, như thường lệ mẹ tôi hỏi: Nào con trai, hãy báo cáo kết quả Học tập của mình cho cả nhà nghe. Thưa mẹ! Con học rất tốt. Bài văn lần này con được điểm 9, điểm cao nhất lớp đấy mẹ ạ! Thế ư! Con mẹ ngoan lắm! Cố gắng lên con nhé! Mẹ tôi dịu dàng nói và nhìn sang Bống – em gái tôi – nói nựng: Bống thấy anh Minh nhà mình có giỏi không?Củng cố: Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.Phần chú thích trong câu.Các ý trong một đoạn liệt kê.Dấu gạch ngang dùng để làm gì?Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Viết một đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_23_dau_gach_ngang.pptx