Bài giảng môn Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 25: Mở rộng vốn từ Dũng cảm
Bài 1: Tìm những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.
Thế nào là từ cùng nghĩa?
Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
Em hiểu “ dũng cảm” là như thế nào ?
Là dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Gan dạ :là có tinh thần không lùi bước trước nguy hiểm, không sợ nguy hiểm
Anh hùng: là có tài năng và dũng khí hơn hẳn người thường, làm nên những việc được người đời ca tụng
Anh dũng :là dũng cảm quên mình
Can đảm :có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ
Can trường: là không sợ nguy hiểm
Gan góc :có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm
Gan lì :gan đến mức như trơ ra, không còn biết sợ là gì
Bạo gan :là có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại
Quả cảm :có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làm
Bài 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:
Anh Kim Đồng là một . rất . . Tuy không chiến đấu ở , nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức . Anh đã hi sinh, nhưng . của anh vẫn còn mãi.
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢMLuyện từ và câuKIỂM TRA BÀI CŨAnh Luyện là tấm gương cho mọi người noi theo.Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau đây:CNVNBài 1: Tìm những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm.Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: Dũng cảmThế nào là từ cùng nghĩa?Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhauEm hiểu “ dũng cảm” là như thế nào ?Là dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm để làm những việc nên làm. Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng,anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm,can trường, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm. Gan dạ :là có tinh thần không lùi bước trước nguy hiểm, không sợ nguy hiểm Anh hùng: là có tài năng và dũng khí hơn hẳn người thường, làm nên những việc được người đời ca tụng Anh dũng :là dũng cảm quên mình Can đảm :có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ Can trường: là không sợ nguy hiểm Gan góc :có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm Gan lì :gan đến mức như trơ ra, không còn biết sợ là gì Bạo gan :là có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại Quả cảm :có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làmBài 2 (tr.73): Đứng trước “dũng cảm”tinh thầnhành độngngười chiến sĩnữ du kíchem bé liên lạcĐứng sau “dũng cảm”xông lênnhận khuyết điểmcứu bạnchống lại cường quyềntrước kẻ thùnói lên sự thậtGan lì Gan dạGan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bướcgan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gìkhông sợ nguy hiểmBài 3: Tìm từ ( ở cột A ) phù hợp với lời giải nghĩa ( ở cột B ): Anh Kim Đồng là một . rất .. . Tuy không chiến đấu ở , nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức . Anh đã hi sinh, nhưng ..... của anh vẫn còn mãi.người liên lạcmặt trậnhiểm nghèotấm gươngcan đảmBài 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau: Đoạn văn nói về ai?Kim Đồng (1929 – 15 tháng 2 năm 1943) là bí danh của Nông Văn Dền một thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng. Anh là người đội trưởng đầu tiên của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.Võ Thị SáuNguyễn Văn TrỗiNguyễn Viết Xuân
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_25_mo_rong_von_tu.ppt