Bài giảng môn Kể chuyện Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Huỳnh Thiện Nguyên

Bài giảng môn Kể chuyện Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Huỳnh Thiện Nguyên

 *Thương người như thể thương thân :

 Ở hiền gặp lành. Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao. Hiền như bụt. Lành như đất. Thương nhau như chị em gái. Môi hở răng lạnh. Máu chảy ruột mềm. Nhường cơm sẻ áo.

Lá lành đùm lá rách. Trâu buộc ghét trâu ăn. Dữ như cọp. *Măng mọc thẳng :

 &Tự trọng : Giấy rách phải giữ lấy lề. Đói cho sạch rách cho thơm.

*Trên đôi cánh ước mơ.

 Cầu được ước thấy. Ước sao được vậy. Ước của trái mùa. Đứng núi này trông núi nọ.

 Học sinh đặt câu nêu hoàn cảnh sử dụng.

+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch rách cho thơm.

 + Ai cũng bảo chị Lan tính tình lành như đất

ppt 20 trang ngocanh321 2850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kể chuyện Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) - Huỳnh Thiện Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn kể chuyện Tuần 10Bài : Ôn tập ( Tiết 4 )GIÁO VIÊN: HUỲNH THIỆN NGUYÊNThứ tö tháng năm 201 Kể chuyệnÔn tập ( tiết 4 ) S/98 *Đọc yêu cầu bài 1, 2. *Đọc các bài MRVT và LTVC ở mỗi chủ điểm :MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết ( Tuần 2 , S/17 ; Tuần 3, S/33 ) 2. MRVT : Trung thực – tự trọng. ( T 5, S/48; T6, S/62 ). 3. MRVT : Ước mơ. ( T9, S/87 ) 1. Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm :Thương người như thể thương thânMăng mọc thẳngTrên đôi cánh ước mơM : nhân hậuM : trung thực M : ước mơThương người như thể thương thânMăng mọc thẳngTrên đôi cánh ước mơM : nhân hậu.*Từ cùng nghĩa:M : trung thực.*Từ cùng nghĩa :M : ước mơ. M : nhân hậu.*Từ cùng nghĩa: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ,hiền hậu, hiền từ,hiền dịu, M : trung thực.*Từ cùng nghĩa : trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn,M : ước mơ. ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, mong ước, ước vọng,mơ ước, mơ tưởngM : nhân hậu.*Từ cùng nghĩa: phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết,tương trợ, thương yêu,yêu quý,M : trung thực.*Từ cùng nghĩa : thẳng tính,ngay thật, chân thật, thật thà,Thành thật,M : ước mơ. M : nhân hậu.*Từ cùng nghĩa: độ lượng, bao dung, giúp, cứu giúp,cứu trợ, ủng hộ, bênh vực, M : trung thực.*Từ cùng nghĩa : bộc trực, chính trực,thật tâm, tự trọng, tự tôn,thực bụng, M : ước mơ. M : nhân hậu.*Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, M : trung thực.*Từ trái nghĩa : dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo,gian trá,M : ước mơ. M : nhân hậu.*Từ trái nghĩa: dữ tợn, bất hòa, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, M : trung thực.*Từ trái nghĩa : lừa bịp, lừa dối, bịp bợm,lừa đảo, lừa lọc, M : ước mơ. 2. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ *Thương người như thể thương thân : Ở hiền gặp lành. Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao. Hiền như bụt. Lành như đất. Thương nhau như chị em gái. Môi hở răng lạnh. Máu chảy ruột mềm. Nhường cơm sẻ áo. Lá lành đùm lá rách. Trâu buộc ghét trâu ăn. Dữ như cọp.*Măng mọc thẳng : &Trung thực : Thẳng như ruột ngựa. Thuốc đắng dã tật. Cây ngay không sợ chết đứng. *Măng mọc thẳng : &Tự trọng : Giấy rách phải giữ lấy lề. Đói cho sạch rách cho thơm.*Trên đôi cánh ước mơ. Cầu được ước thấy. Ước sao được vậy. Ước của trái mùa. Đứng núi này trông núi nọ. Học sinh đặt câu nêu hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ : +Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở, bút giấy tặng các bạn học sinh vùng lũ lụt. + Chú em tính tình cương trực thẳng như ruột ngựa, nên cả xóm quý mến. + Cậu cứ đứng núi này trông núi nọ là không được đâu. + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch rách cho thơm. + Ai cũng bảo chị Lan tính tình lành như đất. 3. Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau :Dấu câuTác dụng a) Dấu hai chấm. b) Dấu ngoặc kép.Dấu câuTác dụngDấu hai chấm: *Tác dụng : Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật. Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang.*Ví dụ : Cô giáo hỏi: “ Sao trò không chịu làm bài ? ” Bố tôi hỏi :_ Hôm nay con có đi học đàn không ?Dấu câuTác dụngDấu hai chấm: *Tác dụng : Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.*Ví dụ : Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.Dấu câuTác dụngDấu ngoặc kép: *Tác dụng : Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.*Ví dụ : Bố thường gọi em tôi là :“cục cưng” của bố.Dấu câuTác dụngDấu ngoặc kép: *Tác dụng : Đánh dấu những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.*Ví dụ : Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “ lâu đài ” của mình. Kỳ sau :Ôn tập ( tiết 5 )Hát

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ke_chuyen_lop_4_tuan_10_on_tap_giua_hoc_ki_i_t.ppt