Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9: Mở rộng vốn từ Ước mơ - Trường Tiểu học Lê Mao
Bài 1:
Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
Bài 2
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bắt đầu bằng tiếng ước M: ước muốn
Bắt đầu bằng tiếng mơ M: mơ ước
Bài 4: Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
a. Ước mơ được đánh giá cao:
Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh phục vũ trụ, /không có chiến tranh, /
b. Ước mơ được đánh giá không cao:
Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/
c. Ước mơ bị đánh giá thấp:
Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá.
Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài.
Ước mơ được xem ti vi suốt ngày .
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ MAOTẬP ĐỌCLỚP 4BGIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOAMRVT: ƯỚC MƠLuyện từ và câu :Kiểm tra bài cũ :Nhận Xét:1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để làm gì? Luyện từ và câu :Mở rộng vốn từ : ƯỚC MƠBài 1:Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.Làm việc cá nhânLuyện từ và câu :Nhận Xét:Mở rộng vốn từ : ƯỚC MƠBài 2Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: Bắt đầu bằng tiếng ước M: ước muốnBắt đầu bằng tiếng mơ M: mơ ước ước mơ, ước mong, ước vọng, ước ao, ước nguyện, mơ tưởng, mơ mộng, ...Thảo luận nhóm 4Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ : ƯỚC MƠBài tập 3Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng. )Vở bài tập Đánh giá caoM: ước mơ cao đẹp,Đánh giá không caoM: ước mơ bình thườngĐánh giá thấpM:ước mơ tầm thường,ước mơ nho nhỏ ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ : ƯỚC MƠBài tập 3Vở bài tập:Đánh giá caoM: ước mơ cao đẹp,Đánh giá không caoM: ước mơ bình thườngĐánh giá thấp.M:ước mơ tầm thường,ước mơ nho nhỏ ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng Bài tập 4:Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.Bài 4: Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên. a. Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh phục vũ trụ, /không có chiến tranh, / b. Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/ c. Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá. Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài. Ước mơ được xem ti vi suốt ngày . Bài 1: Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ. Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng; mong ước. Luyện từ và câu :Mở rộng vốn từ : Ước mơ Bài 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ : a) Bắt đầu bằng tiếng ước. b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. THẢO LUẬN NHÓM 2 (5 /) Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng. Luyện từ và câu :Mở rộng vốn từ : Ước mơBài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá: (Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng). a) Đánh giá cao : - ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. b) Đánh giá không cao : - ước mơ nho nhỏ. c) Đánh giá thấp : - ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.Củng cố: Chọn phương án đúng: Dòng nào sau đây gồm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao ? A. ước mơ đẹp đẽ, ước mơ nho nhỏ, ước mơ dại dột. B. ước mơ chính đáng, ước mơ cao cả, ước mơ lớn. C. ước mơ cao cả, ước mơ kì quặc, ước mơ đẹp đẽ.Dặn dò: Bài sau: Động từ.BKính chúc quý thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_9_mo_rong_von_tu_uoc_mo.ppt