Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Yên

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Yên

1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.

M: - Từ cùng nghĩa: thật thà

Từ trái nghĩa: gian dối

2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.

Ví dụ:

Bạn Lan rất thật thà.

Chúng ta không được gian lận trong thi cử.

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?

a.Tin vào bản thân mình.

b. Quyết định lấy công việc của mình.

c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.

Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng.

- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. 
- Danh dự quý hơn tiền bạc. 
- Đói miếng hơn tiếng đời. 
- Được tiếng còn hơn được miếng.
- Ăn một miếng, tiếng một đời. 
- Áo rách cốt cách người thương. 
- Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
- Người chết nết còn.

 

ppt 11 trang ngocanh321 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN YÊNLUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 4BMở rộng vốn từ:Trung thực – Tự trọng. Kiểm tra bài cũ- Tô Hiến Thành là ai? Ông là người như thế nào?- Hãy tìm một từ ghép để nói lên đức tính của cậu bé Chôm trong bài Những hạt thóc giống?Chính trựcTrung thựcThứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2019Mở rộng vốn từ:Trung thực – Tự trọng.1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.- Từ trái nghĩa: gian dốiM: - Từ cùng nghĩa: thật thàTừ cùng nghĩa Từ trái nghĩa- Dối trá, gian dối, lừa dối, gian lận, lừa đảo, gian trá, lừa lọc, gian ngoan, gian giảo, - Chính trực, ngay thẳng, thật thà, , thật lòng, ngay thật, chân thật,thành thật, thật tâm, thẳng tính, thật tình, bộc trực thẳng thắn, 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.- Chúng ta không được gian lận trong thi cử.- Bạn Lan rất thật thà.Ví dụ:a.Tin vào bản thân mình.3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.b. Quyết định lấy công việc của mình.tự tintự cao (tự kiêu)tự quyếttự trọng4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng? a.Tính trung thực: b. Lòng tự trọng:a. Thẳng như ruột ngựa.b. Giấy rách phải giữ lấy lề.c. Thuốc đắng giã tật.d. Cây ngay không sợ chết đứng.e. Đói cho sạch, rách cho thơm.a.Tính trung thực: b. Lòng tự trọng:Những thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. - Danh dự quý hơn tiền bạc. - Đói miếng hơn tiếng đời. - Được tiếng còn hơn được miếng.- Ăn một miếng, tiếng một đời. - Áo rách cốt cách người thương. - Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.- Người chết nết còn.Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng.- Ăn ngay nói thẳng. - Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. - Đời loạn mới biết tôi trung. - Mật ngọt chết ruồi tươi , những nơi cay đắng là nơi thật thà. - Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. - Thật thà ma vật không chết. - Mất lòng trước, được lòng sau. - Thật thà là cha quỷ quái.- Người gian thì sợ người ngay Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. - Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực.LÒNG TRUNG THỰC CỦA CẬU BÉ NGHÈOTIẾT HỌC KẾT THÚCCẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_6_mo_rong_von_tu_trung.ppt