Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

ppt 10 trang Thạch Dũng 29/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
* Thế nào danh từ chung? Cho ví dụ.
* Thế nào danh từ riêng ? Cho ví dụ. Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.
* Bài 1: 1. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô 
trống trong đoạn văn sau: 
 Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. 
Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng 
giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ 
nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng 
.Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không . 
Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến 
các bạn hay mặc cảm, nhất cũng dần dần thấy 
hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc 
khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn 
nào .Lớp 4A chúng em rất về bạn Minh.
(Từ để chọn: tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.
- Nghĩa của các từ: 
 *Tự tin: tin vào bản thân mình
* Tự ti: tự đánh giá mình thấp kém và thiếu tự tin
* Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
*Tự kiêu: tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác
* Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mình có
* Tự ái: khó chịu khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường
 (Trích dẫn: Từ điển Việt Nam 1996) Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.
* Bài 1: 1. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô 
trống trong đoạn văn sau: 
 Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. 
Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng 
giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ 
nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng 
.Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu . 
Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến 
các bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin 
hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc 
khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn 
nào tự ái .Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
(Từ để chọn: tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.
2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
 Nghĩa Từ
 - Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, trung thành
 tổ chức hay với người nào đó.
 - Trước sau như một, không gì lay trung hậu
 chuyển nổi.
 - Một lòng một dạ vì việc nghĩa. trung kiên
 - Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau 
 trung thực
 như một.
 Ngay thẳng, thật thà. trung nghĩa Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.
Bài 3. Xếp cá c từ ghép trong ngoăc̣ đơn thành hai nhó m dưạ 
theo nghiã củ a tiếng trung (t r u n g b i ǹ h , t rung thành, trung nghiã ,
trung thưc̣ , trung thu, trung hâụ , trung kiên, trung tâm.)
a. Trung co nghiã la 
 ́ ̀ M: trung thu, trung biǹ h, trung tâm.
 “ở giữa”. 
b. Trung có nghiã là M : t r u n g t h a ̀ n h , t r u n g nghiã , trung thưc̣ ,
 “ môṭ lòng môṭ da”̣ trung hâụ , trung kiên.
* Bài 4 . Đăṭ câu vớ i môṭ từ đã cho trong bài tâp̣ 3
- Đêm hội Trung thu, khối lớp 4 chúng em thi xếp và 
trưng bày mâm ngũ quả đạt giải nhất. Câu 1: Có niềm tin vào bản thân
Câu 2: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
Câu 3: Ngay thẳng, thật thà
Câu 4: Hài lòng, hãnh diện về cái mình có 
 C1 T Ự T I N D1
 C2 T R U N G H Ậ U D2
 C3 T R U N G T H Ự C D3
 C4 T Ự H À O D4
 T Ự T R Ọ N G 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_6_bai_mo_rong_von_tu_tr.ppt