Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Bài: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

ppt 12 trang Thạch Dũng 27/08/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Bài: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNGTRƯỜNG TIỂUTIỂU HỌCHỌC XUÂNXUÂN GIANGGIANG
 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MRVT : TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG..
 GiáoGiáo viênviên :: ThiềuThiều ThịThị LiênLiên * Thế nào danh từ chung? Cho ví dụ.
* Thế nào danh từ riêng ? Cho ví dụ. Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
 (Trang 62) * Bài 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc 
 đơn để điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: 
 Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. 
Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng 
giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô 
chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng . 
Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không . Minh giúp đỡ 
các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay 
mặc cảm, nhất cũng dần dần thấy hơn vì học hành tiến bộ. 
Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách 
góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào . Lớp 4A chúng em 
rất về bạn Minh.
 (Từ để chọn: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái) Nghĩa của các từ
* Tự tin: tin vào bản thân mình
* Tự ti: tự đánh giá mình thấp kém và thiếu tự tin
* Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
* Tự kiêu: tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
* Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mình có.
* Tự ái: khó chịu khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường. tự trọng.”
 tự kiêu
 tự ti tự tin
tự ái tự hào * 1. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ 
chấm trong đoạn văn sau: 
 Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. 
 Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, 
 làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm 
 lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học 
 sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn 
 học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, tự ti 
 nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, 
 nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân 
 tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn 
 Minh. 2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
 Nghĩa Từ
 - Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, trung thành
 tổ chức hay với người nào đó.
 - Trước sau như một, không gì lay trung hậu
 chuyển nổi.
 - Một lòng một dạ vì việc nghĩa. trung kiên
 - Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau 
 trung thực
 như một.
 Ngay thẳng, thật thà. trung nghĩa 3. Xếp cá c từ ghép trong ngoăc̣ đơn 
thành hai nhóm dưạ theo nghiã củ a tiếng trung. 
 (trung biǹ h, trung thành, trung nghiã ,
 trung thưc̣ , trung thu, trung hâụ , trung kiên, trung tâm.)
 a. Trung co nghiã la 
 ́ ̀ M: trung thu, trung biǹ h, trung tâm.
 “ở giữa”. 
 b. Trung có nghiã là M : t r u n g t h a ̀ n h , t r u n g nghiã , trung thưc̣ ,
 “ môṭ lòng môṭ da”̣ trung hâụ , trung kiên.
 Bài 4 . Đăṭ câu vớ i môṭ từ đã cho trong bài tâp̣ 3
 - Đêm Trung thu, chúng em được rước đèn ông sao.
 - Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc.
 - Phụ nữ Việt Nam là những con người trung hậu, đảm đang. KTUTS
Ô CHỮ BÍ ẨN Câu 1: Có niềm tin vào bản thân
 Câu 2: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
 Câu 3: Ngay thẳng, thật thà
 Câu 4: Hài lòng, hãnh diện về cái mình có 
C1 T Ự T I N D1
C2 T R U N G H Ậ U D2
C3 T R U N G T H Ự C D3
 .
C4 T Ự H À O D4 .
 .
 .
 .
 .
 .
 T Ự T R Ọ N G . 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_6_bai_mo_rong_von_tu_tr.ppt