Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Mai

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Mai

1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.

M: - Từ cùng nghĩa: thật thà

- Từ trái nghĩa: gian dối

 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.

Ví dụ:

- Bạn Lan rất thật thà.

- Chúng ta không được gian lận trong thi cử.

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?

a.Tin vào bản thân mình.

b. Quyết định lấy công việc của mình.

c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.

 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?

a. Thẳng như ruột ngựa.

b. Giấy rách phải giữ lấy lề.

c. Thuốc đắng giã tật.

 

ppt 8 trang ngocanh321 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN ANMôn: Luyện từ và câuGiáo viên: LÊ THỊ MAIThứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu1. Khởi động (1 phút)Bống bống bang bangCả lớp hát bài* Từ ghép được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ.* Từ láy được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ.Kiểm tra:Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.- Từ trái nghĩa: gian dốiM: - Từ cùng nghĩa: thật thàTừ cùng nghĩa Từ trái nghĩa- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, bịp bợm, lừa lọc, - Thẳng tính, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, chính trực, .Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.- Chúng ta không được gian lận trong thi cử.Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.- Bạn Lan rất thật thà.Ví dụ:a.Tin vào bản thân mình.3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.b. Quyết định lấy công việc của mình.tự tintự cao (tự kiêu)tự quyếttự trọng? Thế nào tự trọng?* Tự trọng là: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng. 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng? a.Tính trung thực b. Lòng tự trọnga. Thẳng như ruột ngựa.b. Giấy rách phải giữ lấy lề.c. Thuốc đắng giã tật.d. Cây ngay không sợ chết đứng.e. Đói cho sạch, rách cho thơm.a. Thẳng như ruột ngựa.b. Giấy rách phải giữ lấy lề.c. Thuốc đắng giã tật.d. Cây ngay không sợ chết đứng.e. Đói cho sạch, rách cho thơm.Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. - Danh dự quý hơn tiền bạc. - Đói miếng hơn tiếng đời. - Được tiếng còn hơn được miếng.- Ăn một miếng, tiếng một đời. - Áo rách cốt cách người thương. - Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.- Người chết nết còn.Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng.Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu- Ăn ngay nói thẳng. - Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. - Đời loạn mới biết tôi trung. - Mật ngọt chết ruồi tươi , những nơi cay đắng là nơi thật thà. - Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. - Thật thà ma vật không chết. - Mất lòng trước, được lòng sau. - Thật thà là cha quỷ quái.- Người gian thì sợ người ngay Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. - Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. - Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy. Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng.Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực.Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_5_mo_rong_von_tu_trung.ppt