Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5, Bài: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

ppt 17 trang Thạch Dũng 27/08/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5, Bài: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANGTRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG
 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂUMÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG.MRVT: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG.
 GiáoGiáo viênviên :: ThiềuThiều ThịThị LiênLiên Thứ ba ngày 12 thá ng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu 1 2 3 4 5
 Chương 
 trình
 HẠT GẠO
 YÊU 
 THƯƠNG Tìm từ ghép trong các từ sau:
 A. nhút nhát B. lao xao
C đúng C. bờ bãi D. lạt xạt Tìm từ láy trong các từ sau:
A. lạnh toát B. lạnh lẽo B đúng
C. lạnh giá D. lạnh nhạt Tìm từ láy tiếng trong các từ
 A. he hé B. xôn xao
C. ngoan ngoãn D. rào rào D đúng Tìm từ khác loại trong các từ sau:
 A. xe đạp
 B. xe máy
 C. xe cộ
C đúng Tìm từ khác loại trong các từ sau:
 A. ruộng lúa B. ruộng ngô
 C. ruộng khoai D. ruộng đồng
 D đúng Các cháu giỏi lắm. 
 Cảm ơn các cháu! 1.Xếp các từ sau vào cột phù hợp trong bảng:
thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, 
 dối trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, chính trực
 Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
 Trung thực Trung thực
thẳng thắn thật thà gian dối lừa dối
ngay thẳng chân thật dối trá gian lận
 chính trực lừa đảo 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một 
 từ trái nghĩa với trung thực.
 Ví dụ: - Bạn Lan rất thật thà.
 - Chúng ta không được gian lận trong thi cử.
 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
 a.Tin vào bản thân mình. tự tin
 b. Quyết định lấy công việc của mình. tự quyết
 c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. tự trọng
 d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
 ? Thế nào tự trọng? tự cao (tự kiêu)
* Tự trọng là: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Câu nào dưới đây dùng đúng từ 
 “tự trọng” trong câu?
a. Buổi biểu diễn hôm nay có nhiều tiết mục 
 rất tự trọng.
 b. Anh ấy tuy nghèo nhưng là người 
 biết tự trọng.
 c. Nếu biết tự trọng thì mới được 
 mọi người kính trọng. Tìm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ.
a. Thẳng như ruột 1. Lời nói thẳng khó nghe nhưng 
ngựa. giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
 b. Giấy rách phải giữ 2. Người có lòng dạ ngay thẳng.
 lấy lề.
 3. Khuyên người ta dù nghèo 
 c. Thuốc đắng giã tật. đói khó khan vẫn phải giữ nề 
 nếp phẩm giá của mình.
 d. Cây ngay không sợ 4. Cho dù đói rách, khổ sở, 
 chết đứng. chúng ta cũng cần phải sống 
 cho trong sạch, lương thiện.
 e. Đói cho sạch, rách 5. Người ngay thẳng, thật thà 
 cho thơm. không sợ bị nói xấu. 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về 
tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?
a. Thẳng như ruột ngựa. d. Cây ngay không sợ chết đứng.
b. Giấy rách phải giữ lấy lề. e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
c. Thuốc đắng giã tật.
 Tính trung thực: Lòng tự trọng: 
a. Thẳng như ruột ngựa. b. Giấy rách phải giữ lấy lề.
c. Thuốc đắng giã tật. e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
d. Cây ngay không sợ chết đứng. Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng.
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. 
- Danh dự quý hơn tiền bạc. 
- Đói miếng hơn tiếng đời. 
- Được tiếng còn hơn được miếng.
- Ăn một miếng, tiếng một đời. 
- Áo rách cốt cách người thương. 
- Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
- Người chết nết còn. Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực.
- Ăn ngay nói thẳng. 
- Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. 
- Đời loạn mới biết tôi trung. 
- Mật ngọt chết ruồi tươi , những nơi cay đắng là nơi thật thà. 
- Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. 
- Thật thà ma vật không chết. 
- Mất lòng trước, được lòng sau. 
- Thật thà là cha quỷ quái.
- Người gian thì sợ người ngay 
Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. 
- Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ 
Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. 
- Khôn ngoan chẳng lọ thật thà 
Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_5_bai_mo_rong_von_tu_tr.ppt