Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 4: Từ ghép và từ láy - Năm học 2020-2021
1. Tìm các từ phức có trong các câu thơ sau:
* Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Từ phức : Truyện cổ, thầm thì, ông cha.
* Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.
Từ phức : chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ.
II. Ghi nhớ .
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
M: tình thương, thương mến,
2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.
M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,
* Bài 1: Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm hơn là tiếng có nghĩa:
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câuKHỞI ĐỘNG * Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ .* Đặt câu với 1 từ phức em vừa tìm được. 2. Hoạt động hình thành kiến thứcTừ ghép và từ láy.I. Nhận xét.1. Tìm các từ phức có trong các câu thơ sau: * Tôi nghe truyện cổ thầm thìLời ông cha dạy cũng vì đời sau.* Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng imLá rừng với gió ngân se sẽHọa tiếng lòng ta với tiếng chim.- Từ phức : Truyện cổ, thầm thì, ông cha.- Từ phức : chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ..Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câuTừ ghép và từ láy.I. Nhận xét.- Từ phức :+ Cấu tạo của các từ phức trên có gì khác nhau?Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thànhTừ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thànhông cha, - truyện cổ, thầm thì,chầm chậm,cheo leo,se sẽ.lặng im.ông cha, - truyện cổ, thầm thì,chầm chậm,cheo leo,se sẽ.lặng im,+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép .+ Những từ do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành gọi là từ láy.Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câuTừ ghép và từ láy.II. Ghi nhớ .M: tình thương, thương mến, 1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy.M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn, Có hai cách chính để tạo từ phức là:Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câu3. Hoạt động luyện tậpIII. Luyện tập.b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.* Bài 1: Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm hơn là tiếng có nghĩa:Từ ghép và từ láy.TỪ GHÉP TỪ LÁYĐoạn aĐoạn bghi nhớ,đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.nô nức.- vững chắc,thanh cao.nhũn nhặn,cứng cáp,dẻo dai.Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câu* Bài 2. Viết các từ ghép và từ láy chứa từng tiếng sau đây:TỪ GHÉPTỪ LÁYNgayThẳngThậtTừ ghép và từ láy.- ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ, .- ngay ngắn, - thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính- thẳng thắn, - chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình- thật thà,..Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câuTrò chơi:TIẾP SỨCTừ ghép và từ láy.Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy 4. Hoạt động vận dụng - Xem lại các bài tập. - Tìm thêm từ ghép và từ láy trong những câu chuyện em đã đọc. 5. Nhận xét – Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau “LT về từ ghép và từ láy”Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câuCHÀO CÁC EM !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_4_tu_ghep_va_tu_lay_nam.ppt