Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Dũng cảm - Trần Thị Vui

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Dũng cảm - Trần Thị Vui

* Bài 1:Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm

Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, gan lì,

Từ trái nghĩa với từ dũng cảm

- Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược,

- Thế nào là từ cùng nghĩa ?

- Từ cùng nghĩa: Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

- Thế nào là từ trái nghĩa ?

- Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

* Bài tập 2:Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1:

Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, quả cảm.

- Mai vốn nhát gan nên không dám đi trong đêm tối .

- Chúng ta không nên nhu nhược trước kẻ thù.

- Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn gan dạ trước kẻ thù.

* Bài 4:Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nói về lòng dũng cảm:

Vào sinh ra tử,

Gan vàng dạ sắt.

- Ba chìm bảy nổi,

- Cày sây cuốc bẫm,

- Nhường cơm sẻ áo,

- Vào sinh ra tử

- Gan vàng dạ sắt

- Chân lấm tay bùn

ppt 14 trang ngocanh321 5670
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Dũng cảm - Trần Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN QUANG Luyện từ và câu - Lớp 4CMỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM( Tuần 26) Giáo viên : TRẦN THỊ VUIKIỂM TRA BÀI CŨ* Hãy nói câu theo mẫu: Ai là gì? và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó?* Bài 1:Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.Từ cùng nghĩa với từ dũng cảmTừ trái nghĩa với từ dũng cảm- Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, gan lì, - Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, - Thế nào là từ cùng nghĩa ? - Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Thế nào là từ trái nghĩa ?- Từ cùng nghĩa: Là những từ có nghĩa gần giống nhau.Hình ảnh Ga-vrốt ngoài chiến lũyBộ đội dũng cảm cứu em nhỏ* Bài 1:Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. Từ cùng nghĩa với từ dũng cảmTừ trái nghĩa với từ dũng cảm- Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, gan lì, - Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, * Bài tập 2:Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1:Ví dụ:- Mai vốn nhát gan nên không dám đi trong đêm tối .- Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, quả cảm.- Chúng ta không nên nhu nhược trước kẻ thù.- Anh Nguyễn Văn Trỗi luôn gan dạ trước kẻ thù.* Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống :- bênh vực lẽ phải- Khí thế - Hi sinh Dũng cảm, dũng mãnh. anh dũng, Dũng cảm dũng mãnh anh dũng * Bài 4:Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nói về lòng dũng cảm:- Ba chìm bảy nổi,- Vào sinh ra tử- Cày sây cuốc bẫm,- Gan vàng dạ sắt- Nhường cơm sẻ áo, - Chân lấm tay bùn* Gan vàng dạ sắt : gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. * Vào sinh ra tử : trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. Vào sinh ra tử,Gan vàng dạ sắt.Trß ch¬i « ch÷A N H D Ũ N GG A N D Ạ G A N L ÌG A N V À N G D Ạ S Ắ T G A N G Ó CQ U Ả C Ả MC A N Đ Ả M 1 2 3 4 5 67DŨNG CẢMSai rồi!Đúng rồi!Giỏi quá! Tặng bạn này!Từ gồm 5 chữ cái: Có tinh thần không lùi bước trước nguy hiểm?Có sức mạnh tinh thần để vượt qua khó khăn, nguy hiểm, làm những việc cao đẹp. (gồm có 7 chữ cái)Bạnthật tuyệt vời!Gan đến mức trơ ra không còn biết sợ là gì? (5 chữ cái)Một thành ngữ ví lòng dũng cảm của con người như vàng như sắt?(12 chữ cái)Có tinh thần dám đương đầu với sự nguy hiểm. (6 chữ cái)Chủ đề em học tuần này là “những con người ..”(6 chữ cái)Có sức mạnh tinh thần không sợ nguy hiểm.(6 chữ cái)DẶN DÒChào tạm biệt các em!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_26_mo_rong_von_tu_dung.ppt