Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Dũng cảm - Hà Hồng Kính
Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm 2009), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình: Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc.
Qua nguồn tin trên em cho biết anh Luyện là người như thế nào ?
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
M: - Từ cùng nghĩa: can đảm
- Từ trái nghĩa: hèn nhát
Dũng cảm: là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm.
Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.
Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì của ai.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢMTRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HỒNGGiáo viên: Hà Hồng KínhMÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂULớp: 4 Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm 2009), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình: Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc.Qua nguồn tin trên em cho biết anh Luyện là người như thế nào ?Mở rộng vốn từ:Dũng cảmBài 521. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.M: - Từ cùng nghĩa: can đảm - Từ trái nghĩa: hèn nhátThế nào dũng cảm ?Dũng cảm: là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm.Thế nào là từ cùng nghĩa ?Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.Thế nào là từ trái nghĩa ?Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.Từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”Từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”Từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”Từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược, ... Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh dũng, anh hùng, quả cảm, ...2. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì của ai.Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. Anh Bế Văn Đàn đã can đảm lấy thân mình làm giá súng. Anh Tô Vĩnh Diện đã anh dũng lấy thân mình chèo pháo. Anh Phan Đình Giót đã dũng cảm lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Kim Đồng là một chú bé gan dạ.3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.- ........... bênh vực lẽ phải- khí thế ...........- hi sinh ........... ........... bênh vực lẽ phảikhí thế ...........hi sinh ........... anh dũngdũng cảmdũng mãnhChị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng trước quân thù.Khí thế dũng mãnh của quân và dân ta tiến vào Dinh Độc Lập.Dế Mèn đã dũng cảm bênh vực lẽ phải, xóa bỏ áp bức bất công.4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.gan vàng dạ sắtvào sinh ra tử5. Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_26_mo_rong_von_tu_dung.pptx