Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 14, Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

ppt 21 trang Thạch Dũng 27/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 14, Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
 MÔNMÔN :: LUYỆNLUYỆN TỪTỪ VÀVÀ CÂUCÂU
BÀIBÀI:: DÙNGDÙNG CÂUCÂU HỎIHỎI VÀOVÀO MỤCMỤC ĐÍCHĐÍCH KHÁCKHÁC
 GiáoGiáo viênviên :: ThiềuThiều ThịThị LiênLiên Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét
1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện 
Chú Đất Nung:
 Ông Hòn Rấm cười bảo :
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
 Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại :
 - Nung ấy ạ?
 - Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được 
 nhiều việc có ích. 4
 I. Nhận xét:
 1. Tìm câu hỏi của ông Hòn Rấm.
 Ông Hòn Rấm cười bảo:
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
 Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
 - Nung ấy ạ?
 - Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
 Đọc lại các câu hỏi của ông Hòn Rấm I. Nhận xét:
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết 
không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
 Câu hỏi Mục đích
 - Sao chú mày nhát thế? - Ông Hòn Rấm chê chú bé 
 Đất nhát.
 - Chứ sao? - Ông Hòn Rấm khẳng định 
 đất có thể nung trong lửa. I. Nhận xét:
 Em bé của Trang mới được 11 tháng tuổi mà đã chập chững tập đi. Mẹ 
phấn khởi nói:
- Con trai của mẹ giỏi thế?
 Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhưng Hoa lại 
 bảo: “Phim đó mà hay à?” Câu hỏi Mục đích
- Sao chú mày nhát thế? - Ông Hòn Rấm chê chú bé 
 Đất nhát.
- Con trai của mẹ giỏi thế? - Mẹ khen em chóng biết đi.
- Chứ sao? - Ông Hòn Rấm khẳng định 
 đất có thể nung trong lửa.
“Phim đó mà hay à?” -Hoa phủ định ý kiến của Lan. I. Nhận xét:
 3. Trong nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ 
 phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có 
thể, nói nhỏ hơn không? ” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? Câu hỏi Mục đích
- Sao chú mày nhát thế? - Ông Hòn Rấm chê chú bé 
 Đất nhát.
- Con trai của mẹ giỏi thế? - Mẹ khen em chóng biết đi.
- Chứ sao? - Ông Hòn Rấm khẳng định 
 đất có thể nung trong lửa.
“Phim đó mà hay à?” -Hoa phủ định ý kiến của Lan.
 “Các cháu có thể nói nhỏ - Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu ,
 hơn không?” mong muốn. Câu hỏi Mục đích
 - Sao chú mày nhát thế? - Ông Hòn Rấm chê chú bé 
 Đất nhát.
 -Ngoài Con mụctrai củađích mẹ dùng giỏi thế? - Mẹ khen em chóng biết đi.
 câu hỏi để hỏi về điều 
chưa- Chứ biết, sao? người ta còn - Ông Hòn Rấm khẳng định 
 đất có thể nung trong lửa.
dung câu hỏi để làm gì?
 “Phim đó mà hay à?” -Hoa phủ định ý kiến của Lan.
 “Các cháu có thể nói nhỏ - Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu ,
 hơn không?” mong muốn. II. Ghi nhớ:
 Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
 1. Thái độ khen, chê.
 2. Sự khẳng định, phủ định.
 3. Yêu cầu, mong muốn III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
 a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy 
cười cho đây này.”
 b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền 
lòng cô như vậy ?”
 c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”
 d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem 
giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?” Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
 Câu hỏi Dùng làm gì?
 a) Có nín đi không? Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
 b) Vì sao cậu lại làm phiền 
 Thể hiện ý chê trách
 lòng cô như vậy?
 c) Em vẽ thế này mà bảo là Chị chê em vẽ không 
 con ngựa à? giống con ngựa.
 d) Chú có thể xem giúp tôi mấy 
 Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ.
 giờ có xe đi Miền Đông không? Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu 
 trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi 
 để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
b) Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn 
gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. 
Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” 
Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý 
kiến của mình: chơi diều cũng thú vị. Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô 
 hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức 
 câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
 - Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện 
 được không?
 b, Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn 
 gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
 - Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. 
 Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
 - Bài toán không khó sao mình làm sai vậy nhỉ?
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” 
 Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý 
 kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
 - Chơi diều cũng thú vị chứ? Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống đã cho:
 a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói 
 chuyện được không?
 b.Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
 c. Bài toán không khó sao mình làm sai vậy nhỉ?
 d. Chơi diều cũng thú vị chứ? Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
 a) Tỏ thái độ khen, chê.
 b) Khẳng định, phủ định.
 c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
 a) Tỏ thái độ khen, chê.
•- Tối qua, Gấu rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao 
em hư thế nhỉ? Chị không chơi với em nữa”.
- Em Xoài học lớp 1, tối qua được cô giáo tuyên dương vì đọc bài tiến bộ. Em 
 khen bé: “Sao Xoài giỏi thế nhỉ?”
• b) Khẳng định, phủ định:
• Bạn Hải chỉ uống nước lọc. Em nói với bạn: “Uống cocacola cũng ngon 
 chứ?”
• Hải thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Uống cocacola cho hỏng răng à?”
• c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
• Em Bon nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em 
 bảo: “ Bon ra ngoài cho anh học bài được không?” Play

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_14_bai_dung_cau_hoi_vao.ppt