Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Nhận xét:
1. Trạng ngữ được in nghiêng trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì?
Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Trạng ngữ “Vì vắng tiếng cười” trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
2. Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì?
Trạng ngữ “Vì vắng tiếng cười” bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Kiểm tra bài cũ * Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì? Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. * Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi nào? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ?, Khi nào?, Mấy giờ? * Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU Luyện từ và câu I. Nhận xét: 1. Trạng ngữ được in nghiêng trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì? Vì vắng tiếng cười , vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Trạng ngữ “ Vì vắng tiếng cười” trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? 2. Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì? Trạng ngữ “ Vì vắng tiếng cười ” bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. Nhóm 2 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Hãy so sánh hai câu sau: T ại sao khi nói, khi viết ta có thể thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu? T rạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi nào? Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU II. Ghi nhớ: 1. Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại đâu? V í dụ: - Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp. - Tại lười học, bạn ấy bị lưu ban. - Vì xe hỏng, Lan đến trường muộn. III. Luyện tập: 1. Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong những câu sau: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c) Tại Hoa mà tổ không được khen. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU 2. Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống: a) học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 3. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. II. Ghi nhớ: 1. Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại đâu? Tại vì Nhờ Vì Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU II. Ghi nhớ: 1. Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại đâu?
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_them_trang_ngu_chi_nguye.pptx