Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực KHỞI ĐỘNG Câu 1. Tìm tính từ trong câu sau: Cây bàng to, cao, tỏa bóng mát rượi. A. to, cao B. to, cao, mát rượi C. to, mát rượi D. toả bóng, mát rượi Câu 2. Dòng nào gồm các từ là tính từ? A. to, xanh biếc, thông minh B. vàng tươi, trong vắt, đọc sách C. học sinh, mềm mại, tím ngắt D. học sinh, cô giáo, viết bài Câu 3. Tính từ là gì? A. Những từ chỉ sự vật. B. Những từ chỉ hoạt động, trạng thái chỉ sự vật. C. Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái D. Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiết 23: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực (trang 118) Ý chí Khả năng tự xác định mục đích cho hành động với ý muốn bền bỉ quyết tâm đạt được mục đích đó. Nghị lực Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. * “Chí” có nghĩa là “rất, hết sức” (biểu thị mức độ cao nhất) M: chí phải, * “Chí” có nghĩa là “ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp” M : ý chí Để xếp được đúng các từ vào nhóm thích hợp chúng ta cần tìm hiểu nghĩa của từ Từ Nghĩa của từ chí phải Hết sức đúng với lẽ phải. ý chí Khả năng tự xác định mục đích cho hành động với ý muốn bền bỉ quyết tâm đạt được mục đích đó. chí công Hết sức công bằng. chí hướng Ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu tốt đẹp trong cuộc sống. chí khí Ý muốn bền bỉ, mạnh mẽ, quyết khắc phục mọi trở ngại, thực hiện mục đích cao đẹp của cuộc sống. chí lí Hết sức có lí, hết sức đúng. chí tình Có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc. chí thân Hết sức thân thiết. quyết chí Rất có chí và quyết tâm làm bằng được. * “Chí” có nghĩa là “rất, hết sức” (biểu thị mức độ cao nhất) M: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công * “Chí” có nghĩa là “ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp” M : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực ? a) Làm việc liên tục, bền bỉ. Kiên trì b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. Kiên cố d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. Chí tình 3. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào chỗ Nguyễn trống ? Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ...........nghị lực .Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản . chí .Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết . tâm của em làm cô nghịgiáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũnglực có lúc Ký thiếu ..kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện ... vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú. Diễn giả Nick Vujicic đến nhiều quốc gia để trò chuyện và khơi dậy nguồn cảm hứng mạnh mẽ về nghị lực sống đến cho mọi người. 4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì ? a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. c) Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. Chú giải: - Cơ đồ: sự nghiệp - Tàn: đồ dùng để che cho - Ngoan: khôn ngoan, vua chúa, che kiệu trong giỏi giang, ngoan các đám rước, có cán dài, cường có khung hình tròn bọc một tấm vải nhiễu, xung quanh có tua rủ. 4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì ? a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn. Cao Bá Quát
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_y_chi_ngh.pptx



