Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Dũng cảm
Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ dũng cảm
Từ cùng nghĩa
Can đảm, can trường, gan lạ, gan lì, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm,.
Từ trái nghĩa
Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đói hèn, hèn mạt, nhu nhược,
Bài tập 2: Đặt câu với một trong
các từ vừa tìm được.
Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mảnh.
- bênh vực lẽ phải.
-khí thế
- hi sinh
Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 26: Mở rộng vốn từ Dũng cảm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Lớp 4Kiểm tra bài cũCâu 1: Tìm câu kể Ai là gì ? được dùng để giới thiệu:a. Hoa là một ca sĩ nhí của lớp em.b. Hoa là lớp trưởng của lớp em.c. Hoa là học sinh giỏi nhất lớp em.d.Hoa là một họa sĩ nhí của lớp em. Câu 2: Tìm câu kể Ai là gì ? được dùng để nhận định:a. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.b. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.c. Cần Trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân..d. Diệu Chi là học sinh cũ của trường Thành Công. Câu 3: Xác định chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? “Mẹ em là bác sĩ của bệnh viện Nhi Đồng” Mẹ Mẹ emBác sĩNhi ĐồngCâu 3: Xác định vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? “Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa” Tô Ngọc Vân nghệ sĩ tài hoamột nghệ sĩ tài hoalà một nghệ sĩ tài hoaMở rộng vốn từ: Dũng cảmBÀI MỚIHOẠT ĐỘNG 1: Tìm từHOẠT ĐỘNG 2: Điền từHOẠT ĐỘNG 3: Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảmHOẠT ĐỘNG 1: Tìm từ Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ dũng cảm Từ cùng nghĩaTừ trái nghĩa Can đảm, can trường, gan lạ, gan lì, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đói hèn, hèn mạt, nhu nhược, Bài tập 2: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.HOẠT ĐỘNG 2: Điền từ22 – 2 - 2005Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mảnh.- bênh vực lẽ phải.-khí thế - hi sinh dũng cảmdũng mảnhanh dũngHOẠT ĐỘNG 3: Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảmBài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.- Ba chìm bảy nổi: sống phiêu bạc, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả.- Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.- Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nông).- Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.- Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn.- Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc ( ở nông thôn).Những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắtBài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. Người con gái ấy đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Miền NamBài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.Dặn dò- Xem lại bài và chuẩn bị tiết LTVC tiếp theo bài “ Câu khiến”.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_26_mo_rong_von_tu_dung.ppt