Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 21: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Năm học 2020-2021
1. Đọc đoạn văn sau:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Đoạn văn trên có 7 câu.
Là những câu nào?
- Những câu nào thuộc mẫu Ai thế nào?
- Những câu thuộc mẫu Ai thế nào? là: 1, 2, 4, 6, 7.
1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
2.Vị ngữ thường do tính từ, động từ ( hoặc cụm tính từ, cụm động từ ) tạo thành.
* Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
a, Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn .
b, Xác định vị ngữ của các câu trên.
c, Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành.
Luyện từ và câu – Lớp 4BVị ngữ trong câu kểAi thế nào ? Hãy nói câu kể theo mẫu: Ai thế nào? Vị ngữ trong câu kểAi thế nào ? Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào ?I. Nhận xétLuyện từ và câu1. Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - Đoạn văn trên có mấy câu? - Đoạn văn trên có 7 câu.Là những câu nào?- Những câu nào thuộc mẫu Ai thế nào?- Những câu thuộc mẫu Ai thế nào? là: 1, 2, 4, 6, 7.1345672I. Nhận xétCâu Ai thế nào?Chủ ngữVị ngữND biểu thị của vị ngữTừ ngữ tạo thành vị ngữCảnh vật thật im lìm.Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.Ông Ba trầm ngâm.Ông Sáu rất sôi nổi.Cảnh vậtSôngÔng BaÔng Sáuthật im lìmrất sôi nổitrầm ngâmthôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.Trạng thái của cảnh vậtTrạng thái của ngườiTrạng thái của ngườiTrạng thái của sôngCụm tính từCụm động từ ( thôi )Động từCụm động từÔng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.Ônghệt như Thần Thổ Địa của vùng này.Đặc điểm của ngườiCụm tính từ ( hệt )II. Ghi nhí :1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.2.Vị ngữ thường do tính từ, động từ ( hoặc cụm tính từ, cụm động từ ) tạo thành.* Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:III. Luyện tập Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.a, Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn .c, Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành.b, Xác định vị ngữ của các câu trên.Câu Ai thế nào?Vị ngữTừ ngữ tạo thành vị ngữ Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.- Cánh đại bàng rất khỏe. - Mỏ đại bàng dài và rất cứng.- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. - Đại bàng rất ít bay.- Nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.rất khỏe.Cụm tính từdài và rất cứng.giống như cái móc hàng của cần cẩu. rất ít bay.giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.Cụm tính từCụm tính từCụm tính từCụm tính từ2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Mỗi câu tả mô hoa một cây hoa mà em yêu thích.III. Luyện tập2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu tả mô hoa một cây hoa mà em yêu thích. Trong vườn, ông tôi trồng rất nhiều loài hoa đang nở rộ chào đón mùa xuân về. Hoa hồng cánh to, tròn, dày và có hương thơm. Hoa đào cánh mỏng màu hồng nhạt. Còn màu vàng rực rỡ là những bông hoa mai . Mỗi loài hoa đều có màu sắc riêng góp vào vườn hoa hương sắc mùa xuân ngọt ngào.- Hoa hồng tỏa hương thơm ngát.- Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh mặt trời.- Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió.CHÀO TẠM BiỆT CÁC EM !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_21_vi_ngu_trong_cau_ke.ppt