Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 13: Câu hỏi và dấu chấm hỏi

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 13: Câu hỏi và dấu chấm hỏi

1.Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.

3.Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,.). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).

2. Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.

Từ đó, ông dốc sức luyện viết sao cho đẹp.

Cao Bá Quát dốc sức làm gì?

Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì?

Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ?

Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.

1. Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?

2. Cao Bá Quát là người nổi danh như thế nào?

3. Vì sao Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?

 3.Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.

M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ?

M: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?

 

ppt 17 trang ngocanh321 5090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 13: Câu hỏi và dấu chấm hỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Những từ nào sau đây nêu những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. A. gian nan B. quyết chí C. kiên trì D. chông gai Câu hỏi và dấu chấm hỏi.1. Gạch chân các câu hỏi trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao”I. NHẬN XÉTCâu hỏiCủa aiHỏi aiDấu hiệu1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?Xi-ôn-cốp-xkiXi-ôn-cốp-xkiTự hỏi mìnhMột người bạnTừ vì saoDấu chấm hỏiTừ thế nào-Dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì? - Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi? - Câu hỏi dùng để làm gì?1.Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết. - Câu hỏi dùng để hỏi ai?2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình. - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi?3.Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,..). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?). 1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết. 2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình. 3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không, ). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).Ghi nhớ1.Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:III. LUYỆN TẬPCâu hỏiCủa aiHỏi aiTừ nghi vấn 1.Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:Câu hỏiCủa aiHỏi aiTừ nghi vấn Bài Thưa chuyện với mẹM: 1) Con vừa bảo gì?2) ..3) . của mẹ .. hỏi Cương .. . gì . . Bài Hai bàn tay1) ....2) .3) .4) .5) . . ..... . . . . ..... . . . ... 2. Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.- Vì sao nhiều bài văn của Cao Ba Quát dù hay vẫn bị điểm kém?M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.Câu hỏi:- Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào?- Chữ ai xấu?- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?Từ đó, ông dốc sức luyện viết sao cho đẹp.Cao Bá Quát dốc sức làm gì?Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì?Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ?Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.2. Cao Bá Quát là người nổi danh như thế nào?1. Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?3. Vì sao Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? 3.Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ?M: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ? 1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết. 2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình. 3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không, ). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).Ghi nhớĐúng ghi Đ, sai ghi S.Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn. Câu hỏi dùng để hỏi những điều đã biết. Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không, chứ, thế, đâu, ).ĐSĐĐCủng cố - Dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_13_cau_hoi_va_dau_cham.ppt