Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang

- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương.

- Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng.

- Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.

- Dân thường thì được gọi là lạc dân.

- Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.

* Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.

3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang.

* Sản xuất:

- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.

- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.

- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.

- Làm gốm

- Đóng thuyền

* Ăn, uống:

Cơm, xôi.

- Bánh chưng, bánh giầy

- Uống rượu.

- Làm mắm

* Mặc và trang điểm:

- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.

- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.

- Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.

* Ở:

- Ở nhà sàn - Sống quây quần thành làng, bản.

* Lễ hội:

Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật.

4. Phong tục của người lạc Việt

* Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.

Sự tích trầu cau : nói về tục lệ ăn trầu

ppt 38 trang ngocanh321 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH THỊ TRẤNLỊCH SỬLỚP 4BNƯỚC VĂN LANG.* Muốn sử dụng được bản đồ chúng ta cần làm gì?Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020Lịch sửKIỂM TRA BÀI CŨLịch sửNước Văn Lang1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.Sông mãSông cảVăn LangThứ hai ngày 21 tháng 9 năm 20202020Nhà nước đầu tiên của người Lạc ViệtTên nướcThời điểm ra đờiKhu vực hình thànhVăn LangKhoảng năm 700 TCNKhu vực sông Hồng, sông Cả và sông MãCN0700nước Văn Lang- Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.1.Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.Lịch sửNước Văn LangThứ hai ngày 21 tháng 9 năm 20202. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. - Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. - Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.- Dân thường thì được gọi là lạc dân. - Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020Lịch sửNước Văn Lang* Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng.Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tầng lớp đó. Vua Lạc hầu, lạc tướng Lạc dân Nô tì Lịch sửNước Văn Lang3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang. * Sản xuất: - Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.- Làm gốm- Đóng thuyền* Ăn, uống: - Cơm, xôi.- Bánh chưng, bánh giầy- Uống rượu.- Làm mắm* Mặc và trang điểm:- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.- Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, bằng đồng.* Ở:- Ở nhà sàn - Sống quây quần thành làng, bản.* Lễ hội:- Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật.Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020Lưỡi cày đồngLưỡi rìu đồngTrang sứcMuôi (vá, môi) bằng đồngTrống đồngMũi tên đồngMặt trống đồngLưỡi cày đồngLưỡi rìu xéo bằng đồngMũi giáo đồngTrống đồngCảnh người nhảy múa trên thuyềnDao đồngMuôi ( vá) bằng đồngĐồ gốmMũi giáo đồngLưỡi rìu xéo bằng đồngRìu đồngKiểu tócTrang phụcTrang phụcTrang sứcNhà ởNhà ở của cư dân Văn Lang4. Phong tục của người lạc Việt.Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2020Lịch sửNước Văn Lang- Sự tích bánh chưng bánh giầy: nói về tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.- Sự tích Mai An Tiêm: nói về việc trồng dưa hấu của người Lạc Việt.- Sự tích trầu cau : nói về tục lệ ăn trầu 4. Phong tục của người lạc Việt* Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.Lịch sửNước Văn LangThứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020tục ăn trầutrồng lúa, khoai, đỗtổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đấu vật, đua thuyềnlàm bánh chưng, bánh giầy,..* Hiện nay địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?Lịch sửNước Văn Lang4. Phong tục của người lạc ViệtThứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020Nhuộm răng đenĂn trầuBánh chưng, bánh giầyĐua thuyềnĐấu vậtLịch sửNước Văn LangThứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời. Tên nước là Văn Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng.Ghi nhớCổng đền HùngĐền ThượngĐền HạLăng Vua Hùng(Hồ Chí Minh)Bác Hồ đến thăm đền Hùng vào ngày 19/9/1954“Các vua Hùng đã có công dựng nướcBác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”TRÒCHƠIÔCHỮCó 7 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. Chia lớp làm 2 đội A-B, mỗi đội lần lượt chọn ô chữ hàng ngang. Trong vòng 10 giây nếu trả lời đúng ghi được 10 điểm, nếu trả lời sai đội còn lại giành quyền trả lời. Đội nào đoán được ô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm, nếu sai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìm ra hết các từ hàng ngang. Đội nào ghi được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng. Luật chơiTROØ CHÔI OÂ CHÖÕTROØ CHÔI OÂ CHÖÕ1234567Hàng ngang số 1 – gồm 3 ô chữ:Đây là người đứng đầu nhà nước Văn Lang. VUANÔTÌNÂDCẠLỘNGURMÀLĐỒNGHàng ngang số 2 – gồm 9 ô chữ:Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?Hàng ngang số 3 – gồm 4 ô chữ:Đây là tầng lớp thấp kém nhất dưới thời Văn Lang.Hàng ngang số 4 – gồm 6 ô chữ:Dân thường dưới thời Văn Lang còn gọi là gì?Hàng ngang số 5 – gồm 6 ô chữ:Đây là một trong những loại trang sức mà phụ nữ thời Văn Lang thích đeo.Hàng ngang số 6 – gồm 8 ô chữ:Đây là nghề chính của lạc dân.Hàng ngang số 7 – gồm 4 ô chữ:Đây là chất liệu chủ yếu để làm đồ dùng, trang sức dưới thời Văn LangTừ khóaATIAOHNĂMTCN070VĂNLANGCHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_4_bai_1_nuoc_van_lang_nam_hoc_2020_202.ppt