Bài giảng Khoa học Lớp 4 - Bài 18+19: Ôn tập Con người và sức khỏe (Tiết 2) - Trường Tiểu học Đông Thới 2
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
Nên
- Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước
- Tập bơi khi có người lớn và đủ các phương tiện cứu hộ
- Dùng phao bơi khi tắm biển
- Tập các bài thể dục khởi động trước khi bơi
Không nên
- Đi bơi một mình
- Chơi đùa gần ao, hồ, sông suối
- Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn
- Lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão
Hãy nhắc lại tên các bài học về dinh dưỡng mà chúng ta đã được học ?
1. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
2. Vai trò của chất đạm và chất béo.
3. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
4. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
5. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
6. Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn.
7. Ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
8. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỚI 2Khoa học Bài: Ôn tậpCon người và sức khỏe ( Tiết 2 ) . KHỞI ĐỘNG 1. Để phòng tránh tai nạn đuối nước em nên làm gì?2. Để phòng tránh tai nạn đuối nước em không nên làm gì?Ôn tập: Con người và sức khỏe (Tiết 2)- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo- Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng- Gạo, bánh mỡ, bún, chuối, khoai tây, khoai lang - Thịt lợn, cá, tôm, thịt bò, cua, ốc - Mỡ lợn, dầu lạc, vừng, dừa -Sữa, trứng, chuối, cam, cá, tôm, cua, các loại rau - Cung cấp năng lượng và duy trỡ nhiệt độ cho cơ thể- Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể- Rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min- Rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnhCác nhóm chất dinh dưỡngTên một số thức ănVai tròBÖnh do thiÕu chÊt dinh dưỡngNguyªn nh©nC¸ch phßng tr¸nh- Quáng gà, khô mắt- Còi xương- Phù thũng- Chảy máu chân răng- Thiếu vi-ta-min A- Thiếu vi-ta-min D- Thiếu vi-ta-min B1- Thiếu vi-ta-min C* Ăn đủ chất, cân đối, hợp lí* Nếu bị bệnh do thiếu chất dinh dưưỡng phải đến bệnh viện để khám, chữa trị- Suy dinh dưỡng- Bướu cổ- Thiếu chất đạm- Thiếu I-ốtBỆNH BÉO PHÌCách phòng tránh-Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, nhai chậm, nhai kĩ-Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thaoTác hại-Dễ mắc bệnh về tim mạch, tiểu đường huyết áp cao C¸c bÖnh l©y qua ®êng tiªu ho¸Nguyªn nh©nT¸c h¹iC¸ch phßng tr¸nhĂn uống không hợp vệ sinhVệ sinh cá nhân kémMôi trưường xung quanh bẩn, ô nhiễmNguy hiểm, có thể chết ngườiDễ lây sang ngưười khác tạo thành dịch bệnhTiêu chảy TảLịGiữ vệ sinh sinh uốngGiữ vệ sinh cá nhân- Giữ vệ sinh môi trưường.PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚCNênKhông nên- Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước- Tập bơi khi có người lớn và đủ các phương tiện cứu hộ- Dùng phao bơi khi tắm biển- Tập các bài thể dục khởi động trước khi bơi- Đi bơi một mình- Chơi đùa gần ao, hồ, sông suối- Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn- Lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bãoÔn tập: Con người và sức khỏe 1.Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Lấy vàoThải ra.......................................... . .... ..Cơ thể ngườiSơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường:Lấy vàoThải raKhí ô-xiNướcThức ănKhí các-bô-nícMồ hôi, nước tiểuChất cặn bãCơ thể ngườiSơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường:2.Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.Thảo luận nhóm đôiHãy nhắc lại tên các bài học về dinh dưỡng mà chúng ta đã được học ? 1. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.2. Vai trò của chất đạm và chất béo.3. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.4. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?5. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 6. Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn.7. Ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.8. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.10 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG HỢP LÍ1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.2. Cho trẻ bú mẹ ngay sau khi sinh, bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lí và tiếp tục cho bú tới 18 – 24 tháng.3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỷ lệ cân đối giữa nguồn đạm thực vật và động vật. Tăng cường ăn đậu phụ và cá.4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lí, chú ý phối hợp giữa mỡ, dầu thực vật ở tỷ lệ cân đối. Ăn thêm vừng, lạc.5. Sử dụng muối i-ốt, không ăn mặn.6. Ăn thức ăn sạch và an toàn, ăn nhiều rau, củ và quả chín hằng ngày.7. Uống sữa đậu nành. Tăng cường ăn các thức ăn giàu can-xi như sữa, các sản phẩm của sữa, cá con 8. Dùng nước sạch để chế biến thức ăn. Uống đủ nước chín hằng ngày.9. Duy trì cân nặng ở “mức tiêu chuẩn”.10. Thực hiện nếp sống lành mạnh, năng động, hoạt động thể lực đều đặn. Không hút thuốc lá. Hạn chế uống bia, rượu, ăn ngọt. Hãy ghi lại và trang trí Bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí (do Bộ Y tế ban hành) để nói với gia đình thực hiện.Ô CHỮTRÒ CHƠI123456789101112131415Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn có hoạt động này.Nhóm thức ăn này rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.VUIHƠICCHÂTBEOCon người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để sống.KHÔGKHINMôt loại chất thải do thận lọc và thải ra ngoài bằng đường tiểu tiện.ƯƠCTIÊUNLoài gia cầm nuôi lấy thịt và trứng.AGLà một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống.NƠCƯĐây là một trong bốn nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai cung cấp năng lượng cho cơ thể.BÔTĐƯNGƠChất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh.VTAMINITình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lí theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh.ACHSTừ đồng nghĩa với từ dùng.SDUNGƯLà một căn bệnh do ăn thiếu i - ốt.BƯƠUÔCTránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.ĂNKIÊNGTrạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dễ chịu.KHOEBệnh nhân bị tiêu chảy cần cho uống thứ này để chống mất nước.CHAOMUÔIĐối tượng dễ mắc tai nạn sông nước.TREEMCONNGƯƠISCOƯCKNNGƯƠICOĐADẶN DÒ** TẠM BIỆT CÁC EM !**
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_lop_4_bai_1819_on_tap_con_nguoi_va_suc_kh.ppt