Bài giảng dự giờ Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11: Luyện tập về động từ - Năm học 2020-2021

Bài giảng dự giờ Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11: Luyện tập về động từ - Năm học 2020-2021

Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống ?

Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non.

Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.

*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ:

Kết luận:

 Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó đã hoàn thành rồi, đang diễn ra hay sắp diễn ra . Các từ đó được viết trước động từ.

  Có 3 câu, thời gian để suy nghĩ và chọn phương án cho mỗi câu là 10 giây. Mỗi câu có 2 phương án lựa chọn đáp án : Đúng hoặc Sai để viết vào bảng con. Hết thời gian, giơ bảng con lên. Nếu chọn phương án đúng thì chơi tiếp ; nếu chọn phương án sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Kết thúc 3 câu, bạn nào còn ở lại với cuộc chơi là thắng cuộc.

(* Lưu ý : Máy sẽ đếm ngược thời gian từ 10 về 0 là hết giờ).

 

ppt 19 trang ngocanh321 7000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng dự giờ Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11: Luyện tập về động từ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chúng em kính chào quý thầy cô giáoMôn : Luyện từ và câuLớp 4 - Tuần 11BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020Luyện từ và câu :Tìm động từ có trong câu văn sau : Bé ra cánh đồng, khom xuống, cắt những bông lúa còn sót lại bỏ vào giỏ.Kiểm tra bài cũ :Động từ là gì ?Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Luyện tập về động từBài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? a) Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG b) Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều.Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim kêu với rất nhiều hạt na.Hết hè cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNLuyện từ và câu:(đã, đang, sắp)(đã, đang, sắp)Luyện tập về động từBài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống ?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. 	 	Luyện từ và câu:Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.Luyện tập về động từBài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang,sắp) để điền vào ô trống ?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.	Theo NGUYÊN HỒNG	đãLuyện từ và câu:Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống ?b) 	 Sao cháu không về với bà	 Chào mào hót vườn na mỗi chiều.	 Sốt ruột, bà nghe chim kêu	 Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.	 Hết hè, cháu vẫn xa	 Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn.	 Lê Thái SơnđãsắpđangLuyện từ và câu:Luyện tập về động từBài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống ?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.	Theo Nguyên Hồngb) 	 Sao cháu không về với bà	 Chào mào hót vườn na mỗi chiều.	 Sốt ruột, bà nghe chim kêu	 Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.	 Hết hè, cháu vẫn xa	 Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn.	 Lê Thái Sơnđãđãsắpđangđãđang,,sắp là các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ:sắpđãđangHiện tạiTương laiQuá khứKết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó đã hoàn thành rồi, đang diễn ra hay sắp diễn ra . Các từ đó được viết trước động từ.Luyện từ và câu :Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống ?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.	Theo Nguyên Hồngb) 	 Sao cháu không về với bà	 Chào mào hót vườn na mỗi chiều.	 Sốt ruột, bà nghe chim kêu	 Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.	 Hết hè, cháu vẫn xa	 Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn.	 Lê Thái SơnđãđãsắpđangBài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúngbằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ.	Đãng trí	Một nhà bác học người phục vụ	- Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài.	Nhà bác học hỏi:	- Nó làm việc trong phòng. Bỗngđã đang bước vào, nói nhỏ với ông:đang đọc gì thế?sẽđangLuyện tập về động từLuyện từ và câu:Luyện tập về động từ* Bài 1: Các từ màu đỏ sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?Luyện từ và câu: - Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.- Rặng đào đã trút hết lá TÔ HOÀITRÒ CHƠI :HÃY CHỌN ĐÚNG, SAILuật chơi :  Có 3 câu, thời gian để suy nghĩ và chọn phương án cho mỗi câu là 10 giây. Mỗi câu có 2 phương án lựa chọn đáp án : Đúng hoặc Sai để viết vào bảng con. Hết thời gian, giơ bảng con lên. Nếu chọn phương án đúng thì chơi tiếp ; nếu chọn phương án sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Kết thúc 3 câu, bạn nào còn ở lại với cuộc chơi là thắng cuộc. (* Lưu ý : Máy sẽ đếm ngược thời gian từ 10 về 0 là hết giờ). HÃY CHỌN ĐÚNG, SAI Chuẩn bịTRÒ CHƠI : CHỌN ĐÚNG HAY SAI012345678910 ?ĐÚNGHẾT GIỜHÃY CHỌN ĐÚNG, SAI Em làm bài tập sắp xong rồi.Chuẩn bịCHỌN ĐÚNG, SAI012345678910HẾT GIỜ?SAITrường em đang xây xong chưa ?Chuẩn bị CHỌN ĐÚNG HAY SAI012345678910 ?SAIHẾT GIỜHÃY CHỌN ĐÚNG, SAI Sinh nhật của em sắp đến trong ngày hôm qua.Luyện từ và câu:Luyện tập về động từ- Để bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ta dùng những từ nào ? Để bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ta dùng những từ : đã, đang, sắp.- Những từ : đã, đang, sắp cho ta biết điều gì ?Từ đã: cho ta biết sự việc đã diễn ra trong quá khứ.Từ đang: cho ta biết sự việc đang diễn ra trong hiện tại.Từ sắp: cho ta biết sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra (sắp), đang diễn ra (đang) hay đã hoàn thành rồi (đã). Các từ đó được viết trước động từ.Kính chúc thầy cô giáo khỏeKính chúc thầy cô giáo khỏeChúng em chào tạm biệt quý thầy cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_11_luyen_tap_ve.ppt