Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 18: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng

Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 18: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng

1.Nhà ở của người dân

Theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống?

? ở đồng bằng Nam Bộ là vùng có nhiều dân hay ít dân?

? Đặc điểm về đất đai, sông ngòi ?

+ Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

+ Đồng bằng Nam Bộ nơi có nhiều dân sinh sống, khai khẩn đất hoang.

+ Có nhiều sông ngòi kênh rạch.

+ Nhà ở của người dân Nam Bộ thường làm dọc theo các sông, ngòi, kênh, rạch. + Nhà cửa đơn sơ.

? Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?

? Em có nhận xét gì về ngôi nhà trên bảng và ngôi nhà trong SGK?

* Hiện nay nhà cửa của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có nhiều thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố, khang trang được xây dựng.

GDMT: Do sự biến đổi khí hậu, thiên tai, mưa bão diễn biến thất thường, xảy ra vào những năm gần đây cộng với nhu cầu đời sống mọi mặt của người dân đang được nâng cao nên các kiểu nhà kiên cố khang trang được xây dựng nhiều hơn xưa.

 

ppt 40 trang ngocanh321 4350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 18: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chu Thị Soa – Đà nẵng TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH TIÊN HOÀNGLớp 4a2Địa lí: Người dân ở đồng bằng Nam BộKIỂM TRA BÀI CŨ- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta . + Do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên là : + Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.KIỂM TRA BÀI CŨ Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018Địa líNgười dân ở đồng bằng Nam Bộ 1.Nhà ở của người dân 1.Nhà ở của người dân ? Theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống?? ở đồng bằng Nam Bộ là vùng có nhiều dân hay ít dân?? Đặc điểm về đất đai, sông ngòi ?Thảo luận nhóm đôi (2 phút) Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018Địa líNgười dân ở đồng bằng Nam Bộ+ Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.+ Đồng bằng Nam Bộ nơi có nhiều dân sinh sống, khai khẩn đất hoang.+ Có nhiều sông ngòi kênh rạch.* Đọc thầm SGK trang 119 Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ? Người dân thường làm nhà ở đâu? Nhà ở của họ có đặc điểm gì? + Nhà ở của người dân Nam Bộ thường làm dọc theo các sông, ngòi, kênh, rạch. + Nhà cửa đơn sơ.GDMT: Người dân nơi đây biết thích nghi và cải tạo môi trường: Làm nhà dọc theo các sông ngòi kênh rạch. Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe.? Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?* Hiện nay nhà cửa của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có nhiều thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố, khang trang được xây dựng.? Em có nhận xét gì về ngôi nhà trên bảng và ngôi nhà trong SGK? GDMT: Do sự biến đổi khí hậu, thiên tai, mưa bão diễn biến thất thường, xảy ra vào những năm gần đây cộng với nhu cầu đời sống mọi mặt của người dân đang được nâng cao nên các kiểu nhà kiên cố khang trang được xây dựng nhiều hơn xưa. Các dân tộc sinh sống:Phương tiện đi lại chủ yếu:Nhà cửaĐồng bằng Nam BộKinh, Hoa, Chăm, Khơ-me.Xuồng gheXây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.2.Trang phục và lễ hội. Quan sát tranh thảo luận nhóm 4 (4’) và trả lời các câu hỏi sau:Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?- Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? Trang phục phổ biến là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?cầu được mùa và những điều măy mắn trong cuộc sống-Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? + - Vui chơi, ca hát, nhảy múa, đua ghe, . ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? Thảo luận nhóm đôi 1 phút Các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ là: Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc( An Giang ). Hội xuân núi Bà ở Tây Ninh. Lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ-me. Lễ tế thần cá Ông của làng chài ven biển, ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? ? Những người tham dự lễ hội có được phép xả rác ra môi trường hay không? Suy nghĩ1 phút ? Những người tham dự lễ hội có được phép xả rác ra môi trường hay không? Không, vì để giúp cho môi trường sống được trong lành thi bất kì ai, dù là người lớn hay trẻ em đều phải chung tay bảo vệ môi trường sống chúng ta trở nên trong lành, an toàn văn minh hơn. Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc ( An Giang ) diễn ra từ ngày 21/4 đến 27/4 âm lịch hàng năm. Lễ hội Bà Chúa Xứ là một lễ hội lớn không riêng gì của tỉnh An Giang mà còn của cả Đồng bằng Nam Bộ cũng như của cả nước. Những vật cúng như tiền, gạo, muối, trái cây ,... đều được Ban quản trị Lăng Miếu dùng vào việc từ thiện cho người nghèo. Hội xuân núi Bà ( Tây Ninh ) hàng năm thường kéo dài suốt cả tháng giêng âm lịch . Núi Bà Đen là một quần thể di tích lịch sử văn hoá và danh thắng nổi tiếng của tỉnh Tây Ninh với hệ thống hàng trăm hang động và chùa chiền hình thành lâu đời , mang nhiều giá trị độc đáo về tự nhiên và nhân văn . Đây là một trong những điểm đến thu hút đông khách tham quan , trảy hội đầu xuân của vùng Đông Nam Bộ . Lễ cúng Trăng là lễ hội tôn giáo trong năm tại các chùa dân tộc Khơ-me vào đêm rằm tháng 10 âm lịch .Người ta bày lên bàn nhiều vật phẩm như : hoa quả , cốm dẹp , chuối khoai , bánh kẹo ,...và mọi người quây quần xung quanh chắp tay lạy vái , chờ trăng lên . Khi trăng lên người ta khấn vái xin mặt trăng tiếp nhận những lễ vật , cho mưa thuận gió hoà , phum sóc bình yên , mùa màng tươi tốt , giúp cho phum sóc được ấm no hạnh phúc vào năm sau . Tục thờ cá voi , thường được gọi là cá Ông là một tín ngưỡng phổ biến nhất của ngư dân vùng biển phía Nam nước ta . Lễ tế cá Ông thường diễn ra trước mùa đánh bắt ở biển .Lễ tế cá Ông không chỉ là dịp để ngư dân bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với một sinh vật linh thiêng mà còn gửi gắm vào đó cả niềm tin và hy vọng ở một vị thần hộ mạng sẵn sàng cứu giúp họ trong cơn hoạn nạn, trong những lúc hiểm nghèo giữa nơi biển cả .Đua ghe Ngo của người Khơ-meLễ hội Ka-tê của người ChămLễ hội của người Khơ-meCác dân tộc sinh sống:Trang phục phổ biến là:Đồng bằng Nam BộKinh, Hoa, Chăm, Khơ-me...Xuồng, gheXây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.Quần áo bà ba, khăn rằn.- Lễ hội Bà Chúa Xứ.- Hội xuân núi Bà.-Lễ cúng Trăng...Phương tiện đi lại chủ yếu:Nhà cửaLễ hội:Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK Câu 1 : Các dân tộc sống chủ yếu ở Đồng bằng Nam Bộ là ? A. Kinh,Chăm,Khơ-me,Hoa B. Kinh,Khơ-me,Tày,Nùng C.Chăm,Hoa,Ba-na, Ê-đê A. Kinh, Chăm,Khơ-me,HoaChúc mừng bạn !10987654321HẾT GIỜRUNG CHUÔNG VÀNGCâu 2 : Ở đồng bằng Nam Bộ người dân thường làm nhà?A. Dọc theo các bờ biển B. Dọc theo các con sông, con suối C.Dọc theo các sông ngòi,kênh rạch C. Dọc theo các sông ngòi,kênh rạch10987654321HẾT GIỜCâu 3 : Trang phục chủ yếu của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ ? A. Nón quai thao, áo tứ thân B. Quần áo bà ba ,Chiếc khăn rằn C. Nón quai thao, áo dàiB. Quần áo bà ba,chiếc khăn rằnChính xác!10987654321HẾT GIỜCâu 4 : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường tổ chức lễ hội để: A. Cầu được mùa và những điều may mắn B. Cầu mưa thuận gió hoà C. Cầu tài,cầu lộcA.Cầu được mùa và những điều may mắnTuyệt vời!10987654321HẾT GIỜCâu 5: Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là A. Đi bộ B. Xe đạp,xe máy C.Xuồng ,ghe C. Xuồng, ghe Rất tốt!10987654321HẾT GIỜCâu 6: Ngày nay nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm: A. Nhà không chắc chắn B. Nhà đơn sơ C.Nhà cửa kiên cố,khang trang C. Nhà cửa kiên cố ,khang trangRất tốt!10987654321HẾT GIỜCác dân tộc sinh sống:Trang phục phổ biến là:Đồng bằng Nam BộKinh, Hoa, Chăm, Khơ-me...Xuồng, gheXây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.Quần áo bà ba, khăn rằn.- Lễ hội Bà Chúa Xứ.- Hội xuân núi Bà.-Lễ cúng Trăng...Phương tiện đi lại chủ yếu:Nhà cửaLễ hội:

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_4_bai_18_nguoi_dan_o_dong_bang_nam_bo_n.ppt